Giới từ trong tiếng Anh từ trước đến giờ luôn là một chủ đề tuy hóc búa nhưng cũng vô cùng thú vị. Tuy nhiên thay vì nản lòng và bỏ cuộc thì chúng ta nên kiên trì cố gắng đến khi ‘master’ được chúng. Hôm nay chủ đề của chúng ta cũng về một giới từ, đó là Đối Với trong tiếng Anh. Các bạn hãy cùng tìm hiểu về cách dùng chi tiết của Đối Với trong tiếng Anh nhé!
(ảnh minh họa cho Đối Với)
1. Đối Với trong tiếng Anh là gì?
Trong tiếng Anh có rất nhiều từ vựng mang nghĩa là Đối Với.
Chúng ta có các từ vựng là : FOR, TO, WITH, WITH RESPECT TO.
2. Thông tin chi tiết từ vựng
FOR :
Phát âm: /fɔːr/
Loại từ: Giới từ
Ví dụ :
-
Avengers is the best action movie for me.
-
Avengers là bộ phim hành động hay nhất đối với tôi.
TO :
Phát âm : /tuː/
Loại từ: Giới từ
Ví dụ :
-
She was used to being so mean to me when we were young.
-
Cô ấy đã từng khá xấu tính với tôi khi chúng tôi còn nhỏ.
WITH :
Phát âm: /wɪð/
Loại từ: Giới từ
Ví dụ :
-
The government's new policies have not been so popular with the voters.
-
Các chính sách mới của chính phủ chưa quá phổ biến với các cử tri.
WITH RESPECT TO (SOMEONE/ SOMETHING) :
Phát âm : /wɪð rɪˈspekt tuː/
Loại từ: Thành ngữ
Ví dụ :
-
With respect to that proposal, I think they should postpone it for now.
-
Đối với đề xuất đó, tôi nghĩ họ nên hoãn lại ngay bây giờ.
(ảnh minh họa cho Đối Với)
3. Ví dụ Anh Việt
-
Her feelings for her boyfriend had changed since she met a handsome guy at her friend’s birthday party.
-
Cảm xúc của cô đối với bạn trai của cô ấy đã thay đổi kể từ khi cô gặp một anh chàng đẹp trai trong bữa tiệc sinh nhật của bạn mình.
-
-
She felt nothing but contempt for him because of everything he has done.
-
Cô không cảm thấy gì ngoài sự khinh bỉ đối với anh ta vì tất cả những gì anh ta đã làm.
-
-
I've got a lot of admiration for people who do that kind of work.
-
Tôi dành rất nhiều sự ngưỡng mộ đối với những người làm công việc như vậy.
-
-
That ice cream was a little bit sweet for me.
-
Cái kem đó hơi ngọt đối với tôi.
-
-
That T-shirt looks a little big for you.
-
Chiếc áo phông đó trông hơi to đối với bạn.
(ảnh minh họa cho Đối Với)
-
Veronica's already left and, as for me, I'm going at the end of the month.
-
Veronica đã rời đi và, đối với tôi, tôi sẽ đi vào cuối tháng.
-
-
What was their response to their customer’s query?
-
Phản hồi của họ đối với câu hỏi của khách hàng là gì?
-
-
How are things with you today?
-
Mọi thứ với bạn hôm nay thế nào?
-
-
She's very careless with her money.
-
Cô ấy rất bất cẩn với tiền của mình.
-
-
She talked to me a lot about her relationship with Thomas.
-
Cô ấy đã nói với tôi rất nhiều về mối quan hệ của cô ấy với Thomas.
-
-
Clearly, however, they are never going to settle our religious differences with respect to education through the political process.
-
Tuy nhiên, rõ ràng là họ sẽ không bao giờ giải quyết sự khác biệt tôn giáo của chúng ta đối với giáo dục thông qua tiến trình chính trị.
4. Một số thành ngữ liên quan
Thành ngữ
Ý nghĩa
Ví dụ
for all sb cares/knows
cho thấy rằng một cái gì đó không quan trọng đối với một người nào đó
-
You could be the Queen of England, for all I care - you will not be allowed to come in here without a ticket.
-
Bạn có thể là Nữ hoàng Anh, tôi chẳng thèm quan tâm - bạn sẽ không được phép vào đây nếu không có vé.
for a song
rất rẻ
-
Because this shop's closing down next month, most of the stock is going for a song.
-
Bởi vì cửa hàng này sẽ đóng cửa vào tháng tới, hầu hết hàng trong kho sẽ được bán rất rẻ.
for crying out loud
nói khi bạn khó chịu và để nhấn mạnh những gì bạn đang nói
-
Oh, for crying out loud, please listen to me!
-
Ôi, làm ơn, hãy lắng nghe tôi nói!
for dear life
bằng cả mạng sống
(Nếu bạn làm điều gì đó bằng cả mạng sống, bạn sẽ làm điều đó với nỗ lực hết sức có thể, thường là để tránh nguy hiểm)
-
When the ship began to tilt, they clung on for dear life.
-
Khi con tàu bắt đầu nghiêng, họ đã bám lấy nó bằng cả mạng sống.
for goodness’ sake
vì chúa
(nói khi bạn ngạc nhiên hoặc khó chịu)
-
For goodness’ sake, please don’t tell anyone else about this!
-
Vì Chúa, xin đừng nói với ai khác về điều này!
with a vengeance
với lực lớn hoặc năng lượng cực lớn
-
He's been working with a vengeance over the past few weeks to make up for a lost time.
-
Cậu ấy đã làm việc với mức độ cao hơn bình thường trong vài tuần để bù đắp cho khoảng thời gian đã mất.
with (all due) respect
với tất cả sự tôn trọng
(được sử dụng để bày tỏ sự không đồng ý lịch sự trong một tình huống trang trọng)
-
With all due respect, Sir, I cannot agree with your statement.
-
Với tất cả sự tôn trọng, thưa ông, tôi không thể đồng ý với tuyên bố của ông.
with all my heart
hoàn toàn
-
I will always love you with all my heart.
-
Anh sẽ luôn yêu em bằng cả trái tim mình.
with flying colors
làm điều gì đó rất thành công
-
She passed the final exam with flying colors.
-
Cô ấy đã vượt qua kỳ thi cuối cùng một cách xuất sắc.
(ảnh minh họa cho Đối Với)
Trên đây là toàn bộ những kiến thức về Đối Với trong tiếng Anh mà StudyTienganh đã tìm hiểu và tổng hợp đến cho các bạn. Chúc các bạn luôn thành công trên con đường học tập và mãi yêu thích tiếng Anh nhé!