Nữ 1998 hợp với tuổi nào để tính truyện trăm năm hạnh phúc? Nữ Mậu Dận - 1998 lấy chồng tuổi nào để gia đạo yên ấm, con cái ngoan lành, công danh sự nghiệp hai vợ chồng cùng thăng hoa? Bạn cùng xem qua một số tuổi hợp nhất với nữ 1998 dưới đây để nên duyên.
Tổng quan về vận mệnh nữ Mậu Dần - 1998
Nữ tuổi Mậu Dần tính cách mạnh mẽ, tự tin, ưa khám phá, thích một cuộc sống sôi động. Khi còn trẻ có nhiều vận may trong học tập, đời sống tình cảm gia đình thân thiết gắn bó, thủa trẻ có một mối tình đẹp. Nữ Mậu Dần cuộc đời dồi dào về mặt tài chính, sự nghiệp ban đầu gặp chút khó khăn nhưng đến tuổi 30 lại rất vững chắc và phát triển. Cuộc sống về già may mắn về tình cảm, gia đình và con cái, được sống yên vui, hạnh phúc bên gia đình. => Nữ Mậu Dần cuộc sống đôi khi gặp phải những khó khăn trắc trở nhưng đa phần đều tốt đẹp, tình cảm thuận lợi, hôn nhân gia đình hạnh phúc, sinh con được hưởng phúc lâu dài. Trong sự nghiệp gặp nhiều may mắn sau tuổi trung niên, về già có vận may tài chính.
Nữ 1998 hợp lấy chồng tuổi nào?
Kết hôn với một trong số các tuổi Kỷ Mão, Quý Mùi, Ất Dậu, Đinh Hợi, Đinh Sửu, Ất Hợi nữ Mậu Dần sẽ có một cuộc sống hôn nhân trọn vẹn, may mắn cả về tình cảm lẫn tiền bạc. Do hợp mệnh, nên nếu kết duyên với những người trên cuộc sống gia đình sẽ rất thoải mái từ vật chất cho đến tình cảm. Sau kết hôn công danh sự nghiệp phát triển không ngừng, nỗ lực làm việc sẽ có được một cuộc sống giàu sang, quyền quý. Kết hôn với một trong số các tuổi Canh Thìn, Nhâm Ngọ, Bính Tuất, Bính Tý thì nữ Mậu Dần cuộc sống khá hạnh phúc nhưng đôi lúc có gặp phải những khó khăn về tiền bạc. Muốn có một cuộc sống hạnh phúc, đầy đủ và sung túc thì hai người phải cố gắng hơn nữa trong vấn đề tạo dựng sự nghiệp của bản thân. Kết hôn với một trong số các tuổi: Mậu Dần, Giáp Thân thì nữ tuổi Mậu Dần tình cảm không thuận lợi và khá trắc trở. Sau kết hôn tuy rằng họ không phải lo lắng quá nhiều tới vấn đề tiền bạc nhưng hạnh phúc gia đình có thể sẽ bị phá hoại bởi kẻ thứ ba. Muốn gia đình được êm ấm và hòa thuận thì nữ Mậu Dần ngoài việc phải quan tâm hơn, chăm sóc hơn cho những thành viên trong nhà thì còn phải đề phòng các mối quan hệ xung quanh hai vợ chồng. Trong những năm 20, 26, 32, 38, 44, 50 và 59 tuổi, nữ Mậu Dần không nên tổ chức hôn lễ hay kết hôn bởi do xung khắc về tuổi nên nếu đám cưới vào những năm này sẽ đem đến nhiều điều không may mắn, dẫn tới lục đục trong gia đình.
Luận giải nữ 1998 hợp với tuổi nào
Mặc dù đã có những tuổi cụ thể hợp hay không hợp với nữ 1998 để kết hôn, nhưng bạn nên xem luận giải cụ thể việc hợp - xung của nữ Mậu Dần với từng tuổi dưới đây để tìm cách đưa ra lựa chọn hay hóa giải những xung khắc đó.
Nữ 1998 nam 1989 có hợp nhau không?
Chồng 1989 kết hôn với vợ 1998:
- Về Mệnh: Mệnh chồng : Âm Mộc - Mệnh vợ : Dương Thổ => Tương khắc
- Về Thiên can: Thiên can chồng : Kỷ - Thiên can vợ : Mậu => Bình
- Về Địa chi: Địa chi chồng : Tỵ - Địa chi vợ : Dần => Lục hại
- Về Cung: Cung chồng : Khôn - Cung vợ : Tốn => Ngũ quỷ (không tốt)
- Về Thiên mệnh năm sinh: Thiên mệnh năm sinh chồng : Thổ - Thiên mệnh năm sinh vợ : Mộc => Tương khắc
=> Nữ 1998 nam 1989 hoàn toàn không hợp nhau về nhiều mặt, vì vậy mà hai tuổi này không nên tiến tới hôn nhân nếu không muốn gặp nhiều khó khăn, muộn phiền trong cuộc sống.
Nữ 1998 nam 1990 có hợp nhau không?
Chồng 1990 kết hôn với vợ 1998:
- Về Mệnh: Mệnh chồng : Dương Thổ - Mệnh vợ : Dương Thổ => Bình
- Về Thiên can: Thiên can chồng : Canh - Thiên can vợ : Mậu => Bình
- Về Địa chi: Địa chi chồng : Ngọ - Địa chi vợ : Dần => Tam hợp
- Về Cung: Cung chồng : Khảm - Cung vợ : Tốn => Sinh khí (tốt)
- Về Thiên mệnh năm sinh: Thiên mệnh năm sinh chồng : Thủy - Thiên mệnh năm sinh vợ : Mộc => Tương sinh
=> Nữ 1998 nam 1990 rất hợp nhau để nên duyên vợ chồng. Vợ 1998 lấy chồng 1990, hai vợ chồng sẽ cùng nhau có được đường công danh, sự nghiệp ổn định, con cái ngoan hiền, hậu vận ấm êm.
Nữ 1998 nam 1991 có hợp nhau không?
Chồng 1991 kết hôn với vợ 1998:
- Về Mệnh: Mệnh chồng : Âm Thổ - Mệnh vợ : Dương Thổ => Bình
- Về Thiên can: Thiên can chồng : Tân - Thiên can vợ : Mậu => Bình
- Về Địa chi: Địa chi chồng : Mùi - Địa chi vợ : Dần => Bình
- Về Cung: Cung chồng : Ly - Cung vợ : Tốn => Thiên y (tốt)
- Về Thiên mệnh năm sinh: Thiên mệnh năm sinh chồng : Hỏa - Thiên mệnh năm sinh vợ : Mộc => Tương sinh
=> Nữ 1998 nam 1991 hợp nhau để kết hôn. Nữ Mậu Dần và nam Tân Mùi nếu kết hôn sẽ có một cuộc sống êm đềm, hạnh phúc, vợ chồng con cái đều không gặp những vấn đề hoạn nạn về sức khỏe, từ đó dễ dàng làm ăn, tích trữ.
Nữ 1998 nam 1992 có hợp nhau không?
Chồng 1992 kết hôn với vợ 1998:
- Về Mệnh: Mệnh chồng : Dương Kim - Mệnh vợ : Dương Thổ => Tương sinh
- Về Thiên can: Thiên can chồng : Nhâm - Thiên can vợ : Mậu => Tương khắc
- Về Địa chi: Địa chi chồng : Thân - Địa chi vợ : Dần => Tam hình
- Về Cung: Cung chồng : Cấn - Cung vợ : Tốn => Tuyệt mệnh (không tốt)
- Về Thiên mệnh năm sinh: Thiên mệnh năm sinh chồng : Thổ - Thiên mệnh năm sinh vợ : Mộc => Tương khắc
=> Nữ 1998 nam 1992 không hợp trong chuyện kết hôn. Hai vợ chồng sẽ có nhiều xung khắc trong cuộc sống, người này làm hạn chế vận may của người kia làm cho gia đạo khó yên, công danh không tốt, thậm chí có thể mang họa sát thân.
Nữ 1998 nam 1993 có hợp nhau không?
Chồng 1993 kết hôn với vợ 1998:
- Về Mệnh: Mệnh chồng : Âm Kim - Mệnh vợ : Dương Thổ => Tương sinh
- Về Thiên can: Thiên can chồng : Quý - Thiên can vợ : Mậu => Tương sinh
- Về Địa chi: Địa chi chồng : Dậu - Địa chi vợ : Dần => Bình
- Về Cung: Cung chồng : Đoài - Cung vợ : Tốn => Lục sát (không tốt)
- Về Thiên mệnh năm sinh: Thiên mệnh năm sinh chồng : Kim - Thiên mệnh năm sinh vợ : Mộc => Tương khắc
=> Nữ 1998 nam 1993 hợp nhau trung bình. Tuy có tương sinh lớn trong tuổi và mệnh nhưng lại phạm phải cung lục sát - xấu, gây ảnh hưởng tới sức khỏe và tính mạng của người thân trong gia đình. Vì vậy nếu hai tuổi này kết hợp thì cần tìm cách hóa giải hoặc khắc chế cung lục sát này.
Nữ 1998 nam 1994 có hợp nhau không?
Chồng 1994 kết hôn với vợ 1998:
- Về Mệnh: Mệnh chồng : Dương Hỏa - Mệnh vợ : Dương Thổ => Tương sinh
- Về Thiên can: Thiên can chồng : Giáp - Thiên can vợ : Mậu => Tương khắc
- Về Địa chi: Địa chi chồng : Tuất - Địa chi vợ : Dần => Tam hợp
- Về Cung: Cung chồng : Càn - Cung vợ : Tốn => Hoạ hại (không tốt)
- Về Thiên mệnh năm sinh: Thiên mệnh năm sinh chồng : Kim - Thiên mệnh năm sinh vợ : Mộc => Tương khắc
=> Nữ 1998 nam 1994 hợp nhau trung bình. Tuy có những điểm tương sinh hay tam hợp rất tốt nhưng cung mệnh năm sinh lại kết hợp rơi trúng cung họa hại - gia đình hay có tranh chấp, mất mát của cải và gặp các bệnh mãn tính.
Nữ 1998 nam 1995 có hợp nhau không?
Chồng 1995 kết hôn với vợ 1998:
- Về Mệnh: Mệnh chồng : Âm Hỏa - Mệnh vợ : Dương Thổ => Tương sinh
- Về Thiên can: Thiên can chồng : Ất - Thiên can vợ : Mậu => Bình
- Về Địa chi: Địa chi chồng : Hợi - Địa chi vợ : Dần => Lục hợp
- Về Cung: Cung chồng : Khôn - Cung vợ : Tốn => Ngũ quỷ (không tốt)
- Về Thiên mệnh năm sinh: Thiên mệnh năm sinh chồng : Thổ - Thiên mệnh năm sinh vợ : Mộc => Tương khắc
=> Nữ 1998 nam 1995 hợp nhau trung bình. Về mệnh, thiên can, địa chi, các yếu tố này hai vợ chồng đều hòa hợp và tương sinh với nhau. Nhưng về cung phi bát tự lại rơi trúng cung không tốt là Ngũ quỷ - gia đình hay có chuyện thị phi, gia đạo bất an, có thể gặp những tai họa bất ngờ.
Nữ 1998 nam 1996 có hợp nhau không?
Chồng 1996 kết hôn với vợ 1998:
- Về Mệnh: Mệnh chồng : Dương Thủy - Mệnh vợ : Dương Thổ => Tương khắc
- Về Thiên can: Thiên can chồng : Bính - Thiên can vợ : Mậu => Bình
- Về Địa chi: Địa chi chồng : Tý - Địa chi vợ : Dần => Bình
- Về Cung: Cung chồng : Tốn - Cung vợ : Tốn => Phục vị (tốt)
- Về Thiên mệnh năm sinh: Thiên mệnh năm sinh chồng : Mộc - Thiên mệnh năm sinh vợ : Mộc => Bình
=> Nữ 1998 nam 1996 hợp nhau trung bình. Về mệnh của hai vợ chồng có sự tương khắc, nhưng các yếu tố còn lại của hai vợ chồng lại bình hòa. Và cung phi bát tự hai vợ chồng còn nằm vào cung Phục vị - tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít... nhưng gia đạo vẫn được coi là yên ấm, thuận hòa.
Nữ 1998 nam 1997 có hợp nhau không?
Chồng 1997 kết hôn với vợ 1998:
- Về Mệnh: Mệnh chồng : Âm Thủy - Mệnh vợ : Dương Thổ => Tương khắc
- Về Thiên can: Thiên can chồng : Đinh - Thiên can vợ : Mậu => Bình
- Về Địa chi: Địa chi chồng : Sửu - Địa chi vợ : Dần => Bình
- Về Cung: Cung chồng : Chấn - Cung vợ : Tốn => Diên niên (tốt)
- Về Thiên mệnh năm sinh: Thiên mệnh năm sinh chồng : Mộc - Thiên mệnh năm sinh vợ : Mộc => Bình
=> Nữ 1998 nam 1997 hợp nhau trung bình. Hai vợ chồng tương khắc về mệnh nhưng các yếu tố còn lại đều bình và đặc biệt cung phi bát tự lại hợp nhau và rơi vào cung Diên niên - mọi sự đểu ổn định: sự nghiệp thăng tiến, vợ chồng hòa hợp, con cái ngoan thảo.
Nữ 1998 nam 1998 có hợp nhau không?
Chồng 1998 kết hôn với vợ 1998:
- Về Mệnh: Mệnh chồng : Dương Thổ - Mệnh vợ : Dương Thổ => Bình
- Về Thiên can: Thiên can chồng : Mậu - Thiên can vợ : Mậu => Bình
- Về Địa chi: Địa chi chồng : Dần - Địa chi vợ : Dần => Tam hợp
- Về Cung: Cung chồng : Khôn - Cung vợ : Tốn => Ngũ quỷ (không tốt)
- Về Thiên mệnh năm sinh: Thiên mệnh năm sinh chồng : Thổ - Thiên mệnh năm sinh vợ : Mộc => Tương khắc
=> Nữ 1998 nam 1998 hợp nhau trung bình. Hai vợ chồng hợp nhau về tuổi, mệnh nhưng lại vướng vào tương khắc ở niên mệnh và cung phi bát tự là Ngũ quỷ - gia đình hay có chuyện thị phi, gia đạo bất an, có thể gặp những tai họa bất ngờ.
Kết luận Nữ 1998 hợp với tuổi nào để kết hôn nhất
Tình duyên của Mậu Dần nữ mạng nói chung có rất nhiều thay đổi và khổ tâm, trải qua khá nhiều ngang trái, tuy nhiên nữ 1998 nếu kết duyên với một trong những tuổi nữ sau đây thì sẽ có một cuộc sống yên ổn, gia đình đầm ấm, con cái đề huề: nam 1990 (Canh Ngọ), 1991 (Tân Mùi), 1996 (Bính Tý), 1997 (Đinh Sửu).
Trên đây, bằng cách tính dựa theo Âm Dương Ngũ Hành và Can Chi xung hợp, chúng tôi đã giúp các bạn trả lời câu hỏi nữ 1998 hợp với tuổi nào. Tuy nhiên các bạn nên nhớ rằng về mặt Tâm linh, đạo Phật răn dạy rằng hai người yêu nhau là cái duyên, cái số, dù hợp tuổi hay không hợp tuổi cũng là số trời đã định sẵn, không thể thay đổi. Hơn nữa, cuộc đời một con người còn phù thuộc vào 4 yếu tố "Phúc, Phận, Vận , Mệnh". Vậy nên, dù là Phận, là Vận hay là Mệnh cũng đều xếp sau chữ Phúc. Đức năng thắng số. Để cải biến nghiệp duyên, bạn hay chăm chỉ làm những việc thiện, sống sao cho tâm luôn trong sạch nhân đức sẽ chiến thắng số mệnh.