Mỗi khi chuyển cấp, học sinh không chỉ bận rộn trong việc ôn luyện kiến thức, giữ gìn sức khoẻ mà còn gặp nhiều băn khoăn khi tìm hiểu về các khối thi đại học hay khối thi cấp 3 và ngành nghề tương ứng. Khi chọn khối thi, học sinh phải xem xét năng lực và định hướng của bản thân để quyết định được khối thi phù hợp cũng như ngành nghề mong muốn.
Bước vào cấp 3 THPT ngay từ đầu năm các học sinh sẽ được định hướng khối thi. Việc chọn khối thi cấp 3 là vô cùng quan trọng, quyết định lớn đến tương lai sau này. Chọn khối, định hướng từ sớm sẽ giúp học sinh tập trung vào các môn học chủ lực. Điều này giúp nâng cao hiệu quả học tập cũng như thi tốt nghiệp về sau.
Bên cạnh đó, chọn khối thi cấp 3 còn giúp giảm áp lực học tập cho học sinh. Học sinh không phải lan man quá nhiều môn gây mất thời gian, trí lực và cả sức lực. Việc tập trung chủ lực cho một vài môn chính giúp giảm rất nhiều áp lực học tập và cũng tốt hơn cho sức khỏe.
Ngoài ra, với các học sinh có ước mơ từ sớm, đã lựa chọn ngành yêu thích thì việc chọn khối thi phù hợp sẽ mang đến nhiều cơ hội hơn. Bước vào kỳ thi các em có sự tự tin, chuẩn bị tâm lý tốt nhờ việc định hướng từ sớm. Điều này là rất quan trọng để cải thiện kết quả kỳ thi.
Các khối thi cấp 3 hay THPT với rất nhiều khối đa dạng, tổng cộng là 12 khối chính. Cụ thể theo quy định sẽ có các khối thi chính là khối A, B, C, D, H, K, M, N, R, S, T và V. Từ những khối này lại có sự mở rộng, tổ hợp môn nhỏ hơn. Điều này là giúp các thí sinh dễ dàng trong việc lựa chọn cũng như mở ra các cơ hội học tập tốt hơn. Dưới đây là bảng tổng hợp toàn bộ các khối thi cấp 3 cho học sinh tham khảo:
Tổ hợp môn Môn thi A00 Toán, Vật lý, Hóa học A01 Toán, Vật lý, Tiếng Anh B00 Toán, Hóa học, Sinh học C00 Ngữ Văn, Lịch sử, Địa lý D01 Ngữ Văn, Toán, Tiếng Anh D02 Ngữ Văn, Toán, Tiếng Nga D03 Ngữ Văn, Toán, Tiếng Pháp D04 Ngữ Văn, Toán, Tiếng Trung D05 Ngữ Văn, Toán, Tiếng Đức D06 Ngữ Văn, Toán, Tiếng Nhật A02 Toán, Vật lý, Sinh học A03 Toán, Vật lý, Lịch sử A04 Toán, Vật lý, Địa lý A05 Toán, Hóa học, Lịch sử A06 Toán, Hóa học, Địa lý A07 Toán, Lịch sử, Địa lý B01 Toán, Sinh học, Lịch sử B02 Toán, Sinh học, Địa lý B03 Toán, Sinh học, Ngữ văn C01 Ngữ văn, Toán, Vật lý C03 Ngữ văn, Toán, Lịch sử C04 Ngữ văn, Toán, Địa lý C06 Ngữ văn, Vật lý, Sinh học C07 Ngữ văn, Vật lý, Lịch sử C08 Ngữ văn, Hóa học, Sinh học C10 Ngữ văn, Hóa học, Lịch sử C11 Ngữ văn, Hóa học, Địa lý C13 Ngữ văn, Sinh học, Địa lý D07 Toán, Hóa học, Tiếng Anh D09 Toán, Lịch sử, Tiếng Anh D10 Toán, Địa lý, Tiếng Anh D11 Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh D13 Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh D14 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh D16 Toán, Địa lý, Tiếng Đức D17 Toán, Địa lý, Tiếng Nga D19 Toán, Địa lý, Tiếng Pháp D20 Toán, Địa lý, Tiếng Trung D22 Toán, Hóa học, Tiếng Nga D23 Toán, Hóa học, Tiếng Nhật D24 Toán, Hóa học, Tiếng Pháp D26 Toán, Vật lý, Tiếng Đức D27 Toán, Vật lý, Tiếng Nga D29 Toán, Vật lý, Tiếng Pháp D30 Toán, Vật lý, Tiếng Trung D32 Toán, Sinh học, Tiếng Nga D33 Toán, Sinh học, Tiếng Nhật D34 Toán, Sinh học, Tiếng Pháp D36 Toán, Lịch sử, Tiếng Đức D37 Toán, Lịch sử, Tiếng Nga D39 Toán, Lịch sử, Tiếng Pháp D40 Toán, Lịch sử, Tiếng Trung D42 Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nga D43 Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nhật D44 Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Pháp D46 Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Đức D47 Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Nga D49 Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Trung D51 Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Đức D53 Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Nhật D54 Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Pháp D55 Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Trung D56 Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Đức D57 Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Nga D58 Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Nhật D59 Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Pháp D60 Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Trung D61 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Đức D62 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nga D63 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật D64 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp D65 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung H00 Ngữ Văn, Năng khiếu vẽ NT1, Năng khiếu vẽ NT2 H01 Ngữ Văn, Toán, Vẽ MT N00 Ngữ Văn, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2 M00 Ngữ Văn, Toán, Đọc diễn cảm, Hát T00 Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT V00 Toán, Vật lý Vẽ Mỹ Thuật V01 Toán, Ngữ văn, Vẽ Mỹ Thuật S00 Ngữ văn, NK SKĐA 1, NK SKĐA 2 R00 Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu báo chí K00 Toán, Vật lý, Kỹ thuật nghề C02 Ngữ văn, Toán, Hóa học C05 Ngữ văn, Vật lý, Hóa học C09 Ngữ văn, Vật lý, Địa lý C12 Ngữ văn, Sinh học, Lịch sử D08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh D12 Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh D15 Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh D18 Toán, Địa lý, Tiếng Nhật D21 Toán, Hóa học, Tiếng ĐỨc D25 Toán, Hóa học, Tiếng Trung D28 Toán, Vật lý, Tiếng Nhật D31 Toán, Sinh học, Tiếng Đức D35 Toán, Sinh học, Tiếng TrungKhối A là một khối gồm các môn tự nhiên là chủ yếu. Khối này hiện nay thuộc nhóm có nhiều ngành tuyển sinh hàng đầu. Đặc biệt phải kể đến là nhóm ngành về kỹ thuật, công nghệ, thông tin. kinh tế…. Bảng dưới đây sẽ giúp mọi người nắm được các ngành nghề tương ứng với khối A.
Khối thi Đại học Ngành nghề tương ứng Khối A (A00 - A18)Xem thêm: Khối A1 thi môn gì? TOP những ngành học nổi bật nhất
Lựa chọn khối B cũng rất lý tưởng cho các bạn học sinh. Trong tổ hợp khối này bên cạnh nhóm ngành Y tế, sức khoẻ còn rất nhiều ngành đa dạng khác. Nếu giỏi các môn tự nhiên, đặc biệt là Sinh - Hoá sẽ rất lý tưởng để chọn khối B.
Khối thi Đại học Ngành nghề tương ứng Khối B (B00 - B08)Với những ai giỏi về các môn xã hội thì lựa chọn tổ hợp khối C là vô cùng phù hợp. Các khối thi cấp 3 và ngành nghề tương ứng với khối C có thể kể đến như:
Khối thi Đại học Ngành nghề tương ứng Khối C (C00 - C20)Một trong những khối thi cấp 3 được nhiều thí sinh lựa chọn đó là khối D. Đặc biệt khối này được chia ra rất nhiều các khối nhỏ. Nổi bật của khối thi D đó là các ngành nghề liên quan đến ngôn ngữ, kinh tế. Thắc mắc các khối thi cấp 3 và ngành nghề tương ứng khối D mọi người có thể tham khảo qua bảng dưới đây.
Khối thi Đại học Ngành nghề tương ứng Khối D (D00 - D99)Khối H và V liên quan đến năng khiếu vẽ. Chính vì vậy nên các ngành nghề tương ứng của những khối này cũng khá đặc biệt. Thông thường sẽ liên quan đến kiến trúc, thiết kế… Có thể kể đến một vài ngành nổi bật tuyển sinh khối H và V như sau:
Khối thi Đại học Ngành nghề tương ứng Khối H (H00 - H08)khối V
Những người có năng khiếu về thể dục thể thao, thể chất đảm bảo có thể tham khảo chọn khối T. Các ngành nghề tương ứng với khối T khá ít, chủ yếu về thể dục, sư phạm là chính.
Khối thi Đại học Ngành nghề tương ứng Khối TCác khối năng khiếu trong những năm gần đây cũng nhận về nhiều sự quan tâm. Các khối thi cấp 3 và ngành nghề tương ứng nhóm năng khiếu gồm khối M, N, S và R. Mọi người nếu có năng khiếu về ca hát, múa, diễn kịch… có thể tham khảo bảng dưới đây để nắm rõ hơn.
Khối thi Đại học Ngành nghề tương ứng Khối N, M, S, RXem thêm: Mục đích của giáo dục hướng nghiệp THPT
Các khối thi cấp 3 và ngành nghề tương ứng sẽ là bước đệm để học sinh học nhóm ngành tại môi trường Đại học. Tuy nhiên, khi chọn khối thi, học sinh nên lưu ý những điều sau để tránh sai sót khi chọn khối thi, ngành học:
Trên đây là danh sách chính xác và cụ thể về các khối thi cấp 3 và ngành nghề tương ứng cũng như các khối thi đại học và ngành nghề tương ứng. Danh sách này sẽ giúp nhiều bạn học sinh hiểu rõ thêm về khối thi, ngành nghề và môn học phù hợp với khả năng, mục tiêu học tập cũng như sở thích của bản thân. Seoul Academy chúc các bạn gặp nhiều thành công trên con đường học tập trong tương lai!
Xem thêm: Sự giống nhau và khác nhau giữa Cấp 3 và Đại Học
Link nội dung: https://blog24hvn.com/cac-khoi-va-cac-nganh-a48325.html