Khối A00 gồm những ngành nào? trường nào xét tuyển?

Khối A00 là một khối tự nhiên có thể ứng tuyển cho nhiều ngành học để bạn lựa chọn. Cơ hội việc làm của các ngành học tự nhiên cũng vô cùng rộng mở. Tuy nhiên, có rất nhiều học sinh còn mơ hồ và không nắm chắc những thông tin về khối A00 gồm những ngành nào?

Thi khối A00 gồm những môn gì?

Khối A00 là tổ hợp các môn khoa học môn tự nhiên gồm Toán - Vật lý và Hóa học. Đây là khối học được nhiều trường đại học, cao đẳng tuyển sinh đào tạo. Các bộ môn của khối này giúp học viên tính toán, tư duy logic và các đặc tính khác về khóa học và đời sống.

Không giống các khối thi năng khiếu, khối A00 tập hợp môn học được đào tạo xuyên suốt trong quá trình học từ cấp 1 lên đến bậc trung học phổ thông. Vì vậy, thí sinh không còn cảm thấy bối rối trong quá trình luyện thi. Có chăng là lượng kiến thức cần nắm cho khối này quá lớn và cần phải biết các liên kết, tư duy sâu nếu muốn đạt điểm cao.

Khối A00 ban đầu là khối A (cho thí sinh sinh năm 1998 trở về trước). Về sau, Bộ giáo dục mở rộng các khối học để học sinh phát huy tốt điểm mạnh của mình nên tạo ra các tổ hợp khác từ A00 - A018 với 1 hoặc 2 bộ môn chính như A00. Vì vậy, bạn cũng có thể tham khảo thêm các tổ hợp khác để chọn đúng thế mạnh, sở trường của mình.

Khối A00 gồm 3 môn Toán - Lý - Hóa cho học sinh lựa chọn

Khối A00 gồm những ngành nào ?

Đây là những bộ môn thiên về khoa học tự nhiên vì vậy những ngành học cũng sẽ là những ngành khoa học, kỹ thuật, tính toán… Lĩnh vực phù hợp với khối học này khá đa dạng và nhiều ngành còn có nhu cầu tuyển dụng cao, thu nhập tốt. Trong khi đó, số khác thì có công việc ổn định, thu nhập tương đối. Vì vậy, không quá lạ khi đa phần học sinh Việt Nam chọn thi khối này. Cụ thể gồm có các ngành khối A00 bao gồm:

Đối với khối ngành quân đội

Quân đội lực lượng bảo vệ an ninh tổ quốc cho đất nước. Trong khoảng 10 năm trước, để đảm bảo kiến thức về chính trị, vững vàng trong tư tưởng, ngành này chỉ tuyển sinh khối C. Tuy nhiên, nhận thấy tính cấp thiết và vai trò của tư duy logic, khả năng tính toán và ứng dụng khoa học công nghệ trong nghiệp vụ, khối A cũng được đưa vào tuyển sinh cho ngành này. Các công việc liên quan thuộc nhóm lực lượng vũ trang gồm:

Ngành Mã ngành Chỉ huy kỹ thuật hóa học 7860229 Chỉ huy tham mưu Đặc công 7860207 Chỉ huy tham mưu Tăng thiết giáp 7860206 Chỉ huy tham mưu lục quân 7860201 Chỉ huy tham mưu pháo binh 7860205 Chỉ huy kỹ thuật Công binh 7860228 Chỉ huy tham mưu thông tin 7860219 Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước 7310202 Hậu cần quân sự 7860218 Chỉ huy tham mưu hải quân 7860202 Chỉ huy Tham mưu phòng không 7860226 Trinh sát kỹ thuật 7860103 Biên phòng 7860214

Khối ngành công an

Khối ngành công an thu hút rất đông học sinh đăng ký. Đây là ngành nghề không tốn tiền học phí, lại được sắp xếp công việc sẵn ở các đơn vị, không tốn thời gian để đi xin việc. Thế nhưng khối ngành công an ưu tiên nam hơn nữ, vậy nên bạn cần đặc biệt lưu ý về hình thức xét tuyển. Với khối A00, hiện khối này đang xét tuyển các ngành:

Ngành Mã ngành Công nghệ thông tin 7480201 Trinh sát cảnh sát 7860102 Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ 7860113 Nhóm ngành xây dựng lực lượng CAND 7310200 Tham mưu, chỉ huy CAND 7860112 Kỹ thuật Hình sự 7860108 Trinh sát an ninh 7860102 Quản lý Nhà nước về ANTT 7860109 Điều tra hình sự 7860104 An toàn thông tin 7480201 Luật 7380101

Đối với khối ngành khoa học tự nhiên

Đây là lĩnh vực nghiên cứu, khám phá, lý giải nguyên nhân… để áp dụng vào thực tế trong tự nhiên. Vì vậy, sinh viên theo đuổi ngành này phải vững các bộ môn khoa học và tính toán. Không quá lạ khi khối A00 được đưa vào xét tuyển. Các nhóm ngành để bạn chọn gồm có:

Ngành Mã ngành Khoa học môi trường 7440301 Khí tượng học 7440221 Địa chất 7440201 Vật lí học 7440102 Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững 7440298 Thủy văn học 7440224 Khoa học thông tin địa không gian QHT 91 Toán học 7460101 Vật Lý 7440102 Hóa học 7440112 Sinh học 7420101 Địa chất học 7440201 Khí tượng và khí hậu học 7440221 Hải dương học 7440228 Địa lý tự nhiên 7440217
Khí tượng học - địa chất là một ngành trong khối A00
Khí tượng học - địa chất là một ngành trong khối A00

Đối với khối ngành kỹ thuật

Cùng sự phát triển cách mạng 4.0, công nghiệp hoá hiện đại hoá đây là một trong các ngành học khối A00 được đánh giá có sự phát triển vượt bậc trong tương lai. Đặc biệt, nhu cầu về nguồn nhân lực khá cao.

Đây là khối ngành để trả lời câu hỏi khối A00 gồm những ngành nào. Nếu bạn yêu thích khối ngành kỹ thuật thì đây sẽ là sự lựa chọn tốt. Các ngành gồm có:

Ngành Mã ngành Kỹ thuật in 7520137 Kỹ thuật Hàng không 7520120 Kỹ thuật Dệt 7520312 Kỹ thuật hệ thống công nghiệp 7520118 Vật lý y khoa 7520403 Kỹ thuật dầu khí 7520604 Kỹ thuật tuyển khoáng 7520607 Công nghệ Kỹ thuật nhiệt 7510206 Kỹ thuật công nghiệp 7520117 Kỹ thuật ô tô 7510205 Kỹ thuật môi trường 7520320 Kỹ thuật hóa học 7510401 Vật lý kỹ thuật 7520401 Kỹ thuật trắc địa - Bản đồ 7520503 Kỹ thuật cơ điện tử 7520114 Kỹ thuật điện tử - viễn thông 7520207 Kỹ thuật máy tính 7480106 Kỹ thuật hạt nhân 7520402 Kỹ thuật cơ khí động lực 7520116 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7520216 Kỹ thuật y sinh 7520212 Kỹ thuật địa chất 7520501 Kỹ thuật y sinh 7520212 Kỹ thuật điện 7510301 Kỹ thuật tàu thủy 7520122 Kỹ thuật vật liệu 7520309 Kỹ thuật cơ khí 7510201 Kỹ thuật địa vật lý 7520502

Đối với khối ngành giáo dục và đào tạo

Một lựa chọn cho khối A00 gồm những ngành nào đó là khối ngành giáo dục và đào tạo. Hiện nay, ngành sư phạm đã và đang được chính phủ quan tâm và dành nhiều ưu đãi như hỗ trợ học phí, sinh hoạt hằng tháng. Đặc biệt, mức lương của giáo viên theo chính sách mới cũng được cải thiện. Cụ thể gồm có một số ngành sau:

Ngành Mã ngành Quản lý giáo dục 7140114 Giáo dục Tiểu học 7140202 Sư phạm Toán học 7140209 Sư phạm Vật lý 7140211 Sư phạm Lịch sử 7140218 Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp 7140215 giáo dục học 7140101 Sư phạm Địa lý 7140219 Công nghệ giáo dục 7140103 Công tác xã hội 7760101 Sư phạm Tin học 7140210 Tâm lý học giáo dục 7310403 Sư phạm khoa học tự nhiên 7140247 Sư phạm Hóa học 7140212 Giáo dục Quốc phòng - An Ninh 7140208 Giáo dục chính trị 7140205 Sư phạm công nghệ 7140246 Giáo dục mầm non 7140201 Sư phạm Tiếng Anh 7140231
Ngành đào tạo - giáo dục là lựa chọn khi học khối A00

Đối với khối ngành kiến trúc và xây dựng

Đây là lĩnh vực chuyên về thiết kế, thi công, xây dựng vô cùng hot hiện nay. Bạn có thể dễ dàng để có thể tìm thấy một công trình khi đi ra ngoài đường. Không chỉ ở những thành phố lớn mà còn ở nông thôn nhiều công trình đang còn được đầu tư xây dựng. Vì vậy, cơ hội việc làm ở lĩnh vực này khá rộng mở. Một số các ngành xét khối A00 liên quan gồm có:

Ngành Mã ngành Kỹ thuật xây dựng 7580201 Kỹ thuật xây dựng công trình biển 7580201 Kỹ thuật cấp thoát nước 7580213 Quy hoạch vùng và đô thị 7580105 Kinh tế xây dựng 7580301 Xây dựng dân dụng và công nghiệp 4299 Xây dựng công trình thủy 4291-42910 Quản lý xây dựng 7580302 Kiến trúc 7580101 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 7580205 Quản lý Đô thị và Công trình 7580106 Đô thị học 7580112 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205 Thiết kế xanh 7589001

Đối với khối ngành y tế

Ngành y tế từ trước đến nay luôn là sự lựa chọn của rất nhiều bạn trẻ, đặc biệt trong tình hình dịch bệnh. Sức khỏe đang trở thành vấn đề được nhiều người quan tâm. Vì thế, nhu cầu cần được chăm sóc và tư vấn ngày được tăng cao, chú trọng hơn. Kéo theo đó là nguồn nhân lực, chế độ sẽ được đảm bảo hơn. Vậy, khối A00 gồm những ngành nào trong lĩnh vực này:

Ngành Mã ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học 7720601 Y khoa 7720101 Kỹ thuật phục hồi chức năng 7720603 Dinh dưỡng 7720401 Dinh dưỡng và khoa học thực phẩm 7720497 Hóa dược 7720203 Khoa học chế biến món ăn 7720498 Điều dưỡng 7720301 Dược học 7720201 Kỹ thuật hình ảnh y học 7720602A Y học cổ truyền 7720115 Răng - Hàm - Mặt 7720501 Dụng cụ chỉnh hình tay chân giả 3250 Quản lý bệnh viện 7720802 Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực 52720398 Kỹ thuật hình ảnh y học 7720602A Y tế công cộng 7720701
Bạn có thể lựa chọn khối ngành y tế khi chọn khối A00
Bạn có thể lựa chọn khối ngành y tế khi chọn khối A00

Khối ngành sản xuất và chế biến

Khối ngành sản xuất và chế biến cũng là một trong những nhóm ngành xuất khẩu lớn nhất cả nước, nó đang trở thành ngành kinh tế mũi nhọn để phát triển. Vì vậy, ngành sản xuất và chế biến gồm có một số nhóm ngành sau:

Ngành Mã ngành Công nghệ thực phẩm 7540101 Công nghệ chế biến thủy sản 7540101 Công nghệ chế biến lâm sản 7549001 Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm 7540110 Khoa học thủy sản 7620303 Công nghệ dệt, may 7540205 Công nghệ sau thu hoạch 7540104 Kỹ thuật thực phẩm 7540102 Công nghệ vật liệu dệt, may 7540203

Khối ngành Nông lâm thủy sản

Nông lâm thủy sản là ngành cực kỳ mạnh ở nước ta, đây cũng là ngành mũi nhọn thúc đẩy kinh tế nước ta đi lên. Tỷ lệ xuất khẩu của ngành Nông lâm thủy sản cũng cao nhất nước. Vậy nên có thể thấy rằng ngành nghề này cực kỳ tiềm năng. Nếu muốn xét khối A00, bạn có thể tham khảo một số các ngành thuộc khối A00 sau:

Ngành Mã ngành Thú y 7640101 Nuôi trồng thủy sản 0321 Quản lý tài nguyên rừng 7620211 Lâm học 7620201 Phát triển nông thôn 7620116 Kinh doanh nông nghiệp Khuyến nông 7620102 Nông nghiệp Khai thác thủy sản 0311 Khoa học đất 7620103 Công nghệ chế biến gỗ 7549001 Nông nghiệp công nghệ cao HVN18 Công nghệ chế biến gỗ 1610 Chăn nuôi 01462 - 01463 - 01469 Nông học 7620109 Bảo vệ thực vật 7620112 Lâm nghiệp 0240 Khoa học cây trồng 7620110 Quản lý thủy sản 7620305 Bệnh học thủy sản 7620302 Kinh tế nông nghiệp 7620115 Công nghệ rau củ hoa quả và cảnh quan 7620113

Khối ngành nhân văn

Khối ngành nhân văn cũng là một trong nhiều sự lựa chọn của sinh. Bên cạnh sự phát triển về công nghệ, kỹ thuật thì nhân văn sẽ phát triển về con người, góp ích rất nhiều trong xã hội. Dưới đây là một số ngành trong khối nhân văn có xét tuyển khối A00:

Ngành Mã ngành Ngôn ngữ Anh 7220201 Tôn giáo học 7220309 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 Quản lý văn hóa 7229042 Triết học 7229001 Ngôn ngữ Nhật 7220209

Khối ngành khoa học xã hội và hành vi

Khối ngành này sẽ hoạt động nghiên cứu và phát hiện hành vi của con người trong khía cạnh tâm lý, xã hội, và văn hóa. Nhóm ngành này giúp xã hội ngày càng phát triển và nâng cao đời sống xã hội hơn rất nhiều. Các ngành nằm trong nhóm này bao gồm:

Ngành Mã ngành Việt Nam học 7310630 Chính trị học 7310201 Quốc tế học 7310601 Kinh tế đầu tư 7310104 Giới và phát triển 7310399 Quan hệ quốc tế 7310206 Kinh tế phát triển 7310105 Đông phương học 7310608 Tâm lý học 7310401 Xã hội học 7310301 Thống kê kinh tế 7310107 Tâm lý học 7310401 Toán kinh tế 7310108 Tâm lý giáo dục 7310403 Quản lý nhà nước 7310205 Quản lý kinh tế 7310110

Khối ngành du lịch khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân

Không phủ nhận nhóm ngành dịch vụ, du lịch cực kỳ hot dạo gần đây nhờ vào sự tăng nhu cầu của người dân. Nhiều trường xét tuyển ngành này với khối A00, và được nhiều học sinh lựa chọn. Không những thế, mức lương của ngành này lại cực kỳ cao.

Ngành Mã ngành Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 7810202 Quản trị khách sạn 7810201 Du lịch điện tử 7810102 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 Du lịch 7912

Khối ngành công nghệ kỹ thuật

Đứng trước quá trình hội nhập quốc tế sâu rộng, việc mở cửa thị trường, phát triển ngành công nghiệp chế tạo đang là hướng phát triển chủ đạo của nền kinh tế. Nếu không nhắc đến công nghệ kỹ thuật khi hỏi khối A00 gồm những ngành nào là thiếu sót lớn. Bạn là người có sáng tạo, thích tiếp xúc với các máy móc, có đam mê thì sẽ có một số ngành sau:

Ngành Mã ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7520216 Công nghệ kỹ thuật hóa học 7510401 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 7580201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 7510201 Công nghệ kỹ thuật Nhiệt 7510206 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 7520114 Công nghệ kỹ thuật năng lượng 7510403 Công nghệ chế tạo máy 7510202 Công nghệ kỹ thuật hạt nhân 7520402 IOT và trí tuệ nhân tạo 7510304 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 Công nghệ vật liệu 7510402 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7520216 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 7510103 Công nghệ kỹ thuật điện tử - Viễn thông 7520207 Quản lý công nghiệp 7510601 Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng 7510105 Quản trị môi trường doanh nghiệp 7510606 Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo 7519007 Công nghệ chế tạo máy 7510202 Kinh tế công nghiệp 7510604

Đối với khối ngành máy tính - công nghệ thông tin

Đây là khối ngành là có mức thu nhập ổn định tương đối cao. Ngành nghề đòi hỏi nguồn nhân lực chất lượng tương đối lớn khi mà tất cả mọi thứ đều được làm trên máy tính và lập trình sẵn. Sau đây là một số ngành nghề có liên quan:

Ngành Mã ngành Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu 7480102 Kỹ thuật phần mềm 7480103 Khoa học máy tính 7480101 Công nghệ kỹ thuật máy tính 7480108 Trí tuệ nhân tạo 7480107 Công nghệ thông tin 7480201 Hệ thống thông tin 7480104 An toàn thông tin 7480202 Địa tin học 7480206 Tin học công nghiệp
Khối ngành Công Nghệ Thông Tin với thu nhập cao hiện nay

Khối ngành kinh doanh - quản lý

Sự mở rộng của các công ty ngày càng cao, cộng theo đó là rất nhiều công ty mới khởi nghiệp. Đây là lý do vì sao nhóm ngành kinh doanh quản lý rất hot trên thị trường. Không thể phủ nhận cơ hội việc làm của ngành kinh doanh - quản lý rất lớn, nhiều bạn đam mê kinh doanh, quản lý có thể tham khảo một số ngày xét tuyển khối A00 như sau:

Ngành Mã ngành Tài chính - Ngân hàng 7340201 Quản trị nhân lực 7340404 Kinh doanh quốc tế 7340120 Marketing 7340115 Kinh doanh thương mại 7340121 Quan hệ lao động 7340408 Bất động sản 68102 - 68103 Bảo hiểm 6511 - 65110 Kiểm toán 7340302 Quản trị sự kiện 7340412 Hệ thống thông tin quản lý 7340405 Quản trị văn phòng 7340406 Quản trị kinh doanh 7340101 Kế toán 7340301 Thương mại điện tử 7340122 Kinh tế Quản trị - Luật 7340102 Quản lý dự án 7340409 Quản lý công 7340403 Quản lý 7340404

Các trường đào tạo khối A00 tuyển sinh hiện nay

Hiện nay, với số lượng học sinh đăng ký khối A00 ngày càng nhiều nên có rất nhiều trường tuyển sinh khối thi này. Ở cả 3 miền Bắc - Trung - Nam, bạn đều có thể lựa chọn trường học phù hợp với bản thân.

Khu vực Trường Địa chỉ Khu vực miền Nam Đại học Văn Hiến 613 Âu Cơ, Phường Phú Trung, Quận Tân Phú Trường sĩ quan kỹ thuật quân sự 189 Nguyễn Oanh, Phường 10, Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh Đại học Công nghệ Sài Gòn 180 Cao Lỗ, Phường 4, Quận 8, TP.HCM Đại học Hoa Sen 8 Nguyễn Văn Tráng, P. Bến Thành, Q.1, Tp.HCM Đại học Ngoại thương TPHCM 15 Đường D5, Phường 25, Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh Đại học Kinh tế - Tài chính TPHCM 141 - 145 Điện Biên Phủ, phường 15, quận Bình Thạnh, TP.HCM Học viện Hàng không Việt Nam 104 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 8, Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh Trường đại học Kinh tế TPHCM 59C Nguyễn Ðình Chiểu, phường Võ Thị Sáu, quận 3, TP. Hồ Chí Minh Trường đại học Nông lâm TPHCM Khu làng Đại học Quốc gia TP.HCM - Quốc lộ 1A, Q. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh Trường Đại học Y dược TPHCM 217 Hồng Bàng, Phường 11, Quận 5, TP.HCM Trường đại học Bách Khoa TPHCM Số 268 Lý Thường Kiệt, Phường 14, 1uận 10, Thành phố Hồ Chí Minh Trường đại học Quốc gia TPHCM Phường Linh Trung, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh Trường đại học Tôn Đức Thắng 19 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh Khu vực miền Trung Trường đại học Bách khoa Đà Nẵng 4 Nguyễn Lương Bằng, phường Hòa Khánh, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng Trường đại học Kiến trúc Đà Nẵng 566 Núi Thành, Phường Hoà Cường Nam, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng Trường đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng Số 48 Cao Thắng, Thanh Bình, Hải Châu, Đà Nẵng Trường đại học Kinh tế Đà Nẵng 71 Ngũ Hành Sơn - Thành phố Đà Nẵng Trường đại học Duy Tân 54 Nguyễn Văn Linh, Thanh Khê, Đà Nẵng Trường đại học Đông Á 33 Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường Hòa Cường Nam, quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng Trường đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh 33 Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường Hòa Cường Nam, quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng Trường đại học Vinh Số 182, đường Lê Duẩn, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An Trường đại học Kinh tế Nghệ An Số 51, đường Lý Tự Trọng, P. Hà Huy Tập, Tp.Vinh, tỉnh Nghệ An Trường Đại học Hà Tĩnh Số 447 đường 26/3, phường Đại Nài, thành phố Hà Tĩnh Trường đại học Quảng Bình 312 Lý Thường Kiệt, Tp. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình Trường đại học Khoa học - ĐH Huế 77 Nguyễn Huệ, TP. Huế Đại học Nông lâm Huế Số 102 Phùng Hưng, Phường Thuận Thành, Thành phố Huế. Đại học Sư phạm Huế Số 32 Lê Lợi, Phường Phú Hội, Thành phố Huế Đại học Luật Huế Đường Võ Văn Kiệt, phường An Tây, TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Phân hiệu Đại học Huế ở Quảng Trị Đường Điện Biên Phủ, phường Đông Lương, Tp. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị Khu vực miền Bắc Đại học Xây dựng Số 55 đường Giải Phóng, Hai Bà Trưng, Hà Nội Đại học Công nghiệp Hà Nội 298 đường Cầu Diễn - phường Minh Khai - quận Bắc Từ Liêm - thành phố Hà Nội Đại học Ngoại Thương 91 phố Chùa Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, thủ đô Hà Nội Đại học Bách Khoa Hà nội Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội Đại học Công đoàn Số 169 Tây Sơn - Đống Đa - Hà Nội Đại học Quốc gia Hà Nội 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội Đại học Y dược Hà Nội Số 2B Phạm Văn Đồng, Cầu Giấy, TP. Hà Nội Đại học Kinh tế Quốc dân Số 207 đường Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội Đại học Sư phạm Hà Nội Số 136 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội. Đại học mở Hà Nội Nhà B101, phố Nguyễn Hiền, phường Bách Khoa, quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội Đại học Luật 02 Nguyễn Tất Thành, phường 13, quận 4, Tp.HCM Đại học Anh ninh nhân dân Km 18, Xa lộ Hà Nội, phường Linh Trung, Thành phố Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh Đại học Giao thông vận tải Số 02 Võ Oanh, Phường 25, quận Bình Thạnh, TP. HCM Đại học Quân y 84 Đường Thành Thái, Phường 12, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh
Bạn có thể lựa chọn rất nhiều trường học đào tạo khối A
Bạn có thể lựa chọn rất nhiều trường học đào tạo khối A

Các câu hỏi liên quan

Bên cạnh các thông tin được chia sẻ về khối A00 gồm những ngành nào. Thì xoay quanh chủ đề này còn rất nhiều vấn đề khác. Cụ thể như chú ý khi thi A00, khối A00 có các ngành nào cho nữ, các khối ngành A00 dễ xin việc, ….

Những lưu ý khi đi thi khối A00

Cũng như bao khối khác, trước và sau khi thi bạn cần lưu ý một số vấn đề sau:

Khối A00 gồm những ngành nào cho nữ

Với các ngành khối A00 được liệt kê ở trên, có thể thấy được rằng khối ngành này được cả nam và nữ theo học. Xét về các bạn nữ, thật sự có rất nhiều ngành nghề phù hợp, và dường như sinh ra dành riêng cho các chị em. Cụ thể các ngành khối A00 mà nữ có thể theo học như:

Con gái rất hợp với ngành ngân hàng

Tùy vào sở thích và sở trường của từng người, bạn có thể xem xét để lựa chọn cho mình ngành học và trường học phù hợp với bản thân nhất. Hy vọng các thông tin được chia sẻ trên sẽ giúp ích nhiều cho bạn đọc trong việc tìm hiểu các kiến thức mà mình cần trong việc định hướng, chọn trường.

Cách ngành khối A00 dễ xin việc

Tuy đa dạng và phong phú ngành học, nhưng không phải ngành nghề nào học xong ra trường dễ xin việc. Có rất nhiều ngành khó xin và đòi hỏi kỹ năng, kiến thức rất cao. Vậy nên, nếu là người an toàn bạn có thể lựa chọn một số ngành khối A00 dễ xin việc như:

Khối A00 gồm những ngành nào của bài viết trên sẽ giúp bạn có được cái nhìn tổng quan về khối ngành này. Có rất nhiều ngành nghề khác nhau phù hợp với sở thích, đam mê của bạn. Chuẩn bị một hành trang tốt sẽ giúp bạn lựa chọn cho mình một ngành nghề phù hợp hơn.

Link nội dung: https://blog24hvn.com/khoi-a00-hoc-nganh-gi-a48915.html