Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ - IN DẤU TIẾNG ANH
Là một người mới bắt đầu tìm hiểu và học tiếng Anh, mặc dù đã được dạy và học tiếng Anh trên trường với vô số tiết học, nhưng bạn vẫn tự ti khi đọc tiếng Anh. Tự tìm hiểu qua các kênh truyền thông rất nhiều, áp dụng rất nhiều phương pháp, nhưng vẫn không tiến triển và cải thiện được khả năng đọc. Đã bỏ ra rất nhiều thời gian rèn luyện nhưng do chưa cách học, phương pháp không phù hợp nên khả năng đọc tiếng Anh vẫn rất kém. Vậy đây chính là bài viết dành cho bạn, hãy cùng NativeX tìm hiểu nhé!
Xem thêm:
Thật khó để bắt đầu nếu bạn không biết nên làm gì trước tiên, giống với một học sinh bạn phải lên lớp để được thầy cô giáo hướng dẫn các bước đi đầu tiên. Thì với việc bắt đầu học tiếng Anh cũng vậy, bạn cần có một người thầy ở bên và hướng dẫn bạn cần làm gì các bước đi tuần tự như thế nào. NativeX sẽ đồng hành cùng bạn để cải thiện cách đọc chuẩn Tiếng Anh cho người mới bắt đầu. Còn chần chờ gì nữa hãy chuẩn bị tập bút để note lại những lưu ý và kiến thức hữu ích trong bài viết này nào.
Đây là sai lầm cơ bản của nhiều người học đọc tiếng Anh, mọi người được khuyên là lặp đi lặp lại để nhớ, để quen, để thành thạo.
Nhưng bạn không biết là bạn lặp lại theo cách bạn nghe và bạn nói lại không hề đúng, không hề chuẩn, chỉ là âm bạn phát ra nghe có vẻ giống thôi.
Đây cũng là một sai lầm rất rất thường xuyên xảy ra ở nhiều học sinh, sinh viên. Có một số người hay đoán mặt chữ vì họ đã có một lượng vố từ kha khá, và họ có thể nhận diện mặt chữ đoán phiên âm.
Nhưng phương pháp này tất nhiên là có sai số, và quan trọng đối với những người mới bắt đầu luyện đọc tiếng Anh thì sai số này càng lơn hơn. Việc này rất nguy hiểm vì sau nhiều lần đoán mặt chữ sẽ trở thành thói quen, và cái sai đó bạn sẽ lặp đi lặp lại nhiều lần và rất khó sửa.
Đó chính là 2 sai lầm lớn nhất mà các bạn đọc xong có thể nhận thấy mình cũng đã từng hoặc đang phạm phải.
Gồm 24 phụ âm và 20 nguyên âm đây là các âm cơ bản nhất để ghép vào đọc thành một chữ hoàn chỉnh.
Phiên âm tiếng Anh được hiểu là các ký tự Latin ghép lại với nhau tạo thành từ mà dựa vào đó, ta có thể đọc được chính xác một từ khi tra từ điển.
44 âm chuẩn IPA
Phụ âm : /b/, /d/, /f/, /g/, /h/, /j/, /k/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /p/, /r/, /s/, /ʃ/, /t/, /tʃ/, /θ/, /ð/, /v/, /w/, /z/, /ʒ/, /dʒ/
Nguyên âm được chia thành 12 nguyên âm đơn và 8 nguyên âm đôi:
Các nguyên âm đơn: /ʌ/, /ɑ:/, /æ/, /e/, /ə/, /ɜ:/, /ɪ/, /i:/, /ɒ/, /ɔ:/, /ʊ/, /u:/.
Các nguyên âm đôi: /aɪ/, /aʊ/, /eɪ/, /oʊ/, /ɔɪ/, /eə/, /ɪə/, /ʊə/.
Phiên âm của 24 phụ âm trong tiếng Anh:
Bộ âm Vị trí cấu âm Phương thức cấu âm Đặc tính dây thanh /p/ Khi bắt đầu, hai môi mím lại thật chặt, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Ngay sau đó, hai môi mở ra thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài. Khi đọc, dây thanh không rung.Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.
/b/ Khi bắt đầu, hai môi mím lại thật chặt, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Ngay sau đó, hai môi mở ra thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài. Khi đọc, dây thanh rung.Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.
/f/ Răng cửa trên chạm vào môi dưới. Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa môi và răng. Khi đọc, dây thanh không rung.Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.
/v/ Răng cửa trên chạm vào môi dưới. Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa môi và răng. Khi đọc, dây thanh rung.Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.
/h/ Lưỡi không chạm vào ngạc trên của miệng. Nhanh chóng đẩy thật nhiều luồng hơi ra ngoài. Khi đọc, dây thanh không rung.Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.
/j/ Miệng mở sang hai bên, lưỡi đưa ra phía trước, giống như khi đọc /i:/. Ngay sau đó, từ từ hạ lưỡi và hạ cằm xuống và đọc /ə/.Lưỡi có cảm giác rung khi đọc.
Chú ý không chạm lưỡi vào ngạc trên.
Khi đọc, dây thanh rung.Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.
/k/ Khi bắt đầu, cuống lưỡi chạm vào phía trong của ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài. Khi đọc, dây thanh không rung.Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.
/g/ Khi bắt đầu, cuống lưỡi chạm vào phía trong của ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài. Khi đọc, dây thanh rung.Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.
/l/ Đầu lưỡi uốn cong chạm vào ngạc trên, ngay sau răng cửa. Luồng hơi đi xung quanh mặt lưỡi. Khi đọc, dây thanh rung.Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.
/m/ Hai môi mím lại để chặn luồng hơi đi vào miệng. Luồng hơi từ mũi đi ra ngoài. Khi đọc. dây thanh rung.Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.
/n/ Lưỡi chạm vào ngạc trên, ngay sau răng cửa, để chặn luồng hơi đi vào miệng. Luồng hơi từ mũi đi ra ngoài. Khi đọc, dây thanh rung.Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.
/ŋ/ Miệng mở, cuống lưỡi chạm vào ngạc trên để chặn luồng hơi đi vào miệng. Luồng hơi từ mũi đi ra ngoài. Khi đọc, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung. /r/ Đầu lưỡi lùi vào phía trong khoang miệng. Hai cạnh lưỡi chạm vào hai bên hàm răng trên. Luồng hơi đi trong miệng và lưỡi có cảm giác rung khi đọc. Chú ý đầu lưỡi không chạm vào ngạc trên. Khi đọc, dây thanh rung.Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.
/s/ Lưỡi chạm vào mặt trong của răng cửa trên, đầu lưỡi đưa ra ngoài gần chạm vào ngạc trên. Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên. Khi đọc, dây thanh không rung.Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.
/z/ Lưỡi chạm vào mặt trong của răng cửa trên, đầu lưỡi đưa ra ngoài gần chạm vào ngạc trên. Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên. Khi đọc, dây thanh rung.Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.
/ʃ/ Mặt lưỡi chạm vào hai hàm răng trên, đầu lưỡi hơi cong và đưa vào trong khoang miệng một chút. Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và hàm răng trên. Khi đọc, dây thanh không rung.Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.
/ʒ/ Mặt lưỡi chạm vào hai hàm răng trên, đầu lưỡi hơi cong và đưa vào trong khoang miệng một chút. Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và hàm răng trên. Khi đọc, dây thanh rung.Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.
/t/ Khi bắt đầu, lưỡi chạm vào mặt trong của răng trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài. Khi đọc, dây thanh không rung.Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.
/d/ Khi bắt đầu, lưỡi chạm vào mặt trong của răng trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài. Khi đọc, dây thanh rung.Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.
/tʃ/ Đầu lưỡi chạm vào ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Hạ lưỡi xuống và từ từ đẩy luồng hơi ra ngoài. Khi đọc, dây thanh không rung.Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.
/dʒ/ Đầu lưỡi chạm vào ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng. Hạ lưỡi xuống và từ từ đẩy luồng hơi ra ngoài. Khi đọc, dây thanh rung.Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.
/θ/ Đầu lưỡi đặt vào giữa răng cửa trên và răng cửa dưới. Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên. Khi đọc, dây thanh không rung.Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.
/ð/ Đầu lưỡi đặt vào giữa răng cửa trên và răng cửa dưới. Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên. Khi đọc, dây thanh rung.Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.
Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.
/w/ Môi mở tròn, hơi hướng ra ngoài, giống như khi đọc /u:/ Ngay sau đó, từ từ hạ hàm dưới xuống và đọc /ə/. Lưỡi có cảm giác rung khi đọc Khi đọc, dây thanh rung.Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.
Trên đây là tất tần tật bí quyết để đọc Tiếng Anh chuẩn, mong là qua bài viết các bạn có thêm kiến thức và hình thành thói quen đọc Tiếng Anh dựa vào phiên âm. Nếu thấy bài viết hay các bạn chia sẻ thêm để cùng nhau học tập tiến bộ hơn nữa nhé. NativeX hiện đang có khóa học dành cho người đi làm giúp bạn ôn luyện kỹ hơn về cách đọc, vốn từ và ngữ pháp nữa đấy nhé. Hãy cùng tham khảo khóa học để cải thiện kỹ năng của bản thân nhanh nhất nào.
Chúc các bạn thành công.
Link nội dung: https://blog24hvn.com/on-doc-tieng-anh-la-gi-a49405.html