Giải Toán lớp 5 VNEN bài 1: Ôn tập về phân số - Sách VNEN toán 5 tập 1 bao gồm chi tiết lời giải cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải Toán về phân số. Mời các em học sinh tham khảo lời giải hay sau đây.
Chơi trò chơi “ghép thẻ”:
a. Ghép các thẻ ghi phân số với các hình được tô màu thích hợp:
b. Em đọc các phân số trên và nêu tử số, mẫu số của mỗi phân số đó.
Phương pháp giải:
a) Cách đọc phân số: đọc tử số rồi đọc "phần" sau đó đọc mẫu số.
b) Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
Trả lời:
a.
b. Đọc các phân số:
· Ba phần tư có tử số là ba, mẫu số là bốn
· Hai mươi phần một trăm có tử số là 20, mẫu số là một trăm
· Ba phần tám có tử số là ba, mẫu số là tám
· Bốn phần bảy có tử số là bốn, mẫu số là bảy.
Đọc nội dung sau và giải thích cho bạn nghe (sgk)
a) Đọc nội dung sau và giải thích cho bạn nghe :
b) - Em viết một phân số tương tự như trên rồi đố bạn đọc phân số đó. Bạn đọc một phân số, em viết phân số tương ứng.
- Đổi vai cùng thực hiện.
c) Nêu tử số và mẫu số của mỗi phân số vừa viết.
Trả lời
a) Cách đọc phân số: đọc tử số rồi đọc "phần" sau đó đọc mẫu số.
Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
b) Ta có thể viết một số phân số và cách đọc của nó như sau :
- Phân số (dfrac{5}{6}) đọc là năm phần sáu.
- Phân số (dfrac{{35}}{{53}}) đọc là ba mươi lăm phần năm mươi ba.
c) - Phân số (dfrac{5}{6}) có tử số là 5, mẫu số là 6.
- Phân số (dfrac{{35}}{{53}}) có tử số là 35, mẫu số là 53.
Đọc mỗi chú ý sau rồi tìm thêm ví dụ cho mỗi chú ý (sgk)
Chú ý:
Trả lời
Em có thể tìm thêm các ví dụ khác như sau :
a) (3:5 = dfrac{3}{5}; 2: 9 = dfrac{2}{9}; 14:123=dfrac{14}{123}; ...)
b) (14 = dfrac {14}{1}; 45= dfrac {45}{1}; 2019= dfrac {2019}{1}; ...)
c) (1=dfrac {8}{8}; 1=dfrac {72}{72}; 1=dfrac {1008}{1008}; ...)
d) (0=dfrac {0}{15}; 0=dfrac {0}{34}; 0=dfrac {0}{999}; ...)
a. Đọc các phân số sau: (dfrac{7}{8};dfrac{5}{9};dfrac{{75}}{{100}};dfrac{{56}}{{97}};dfrac{{12}}{{23}})
b. Nêu tử số và mẫu số của mỗi phân số trên
Đáp án và hướng dẫn giải
Phân số
Đọc phân số
Tử số
Mẫu số
7/8
Bảy phần tám
7
8
5/9
Năm phần chín
5
9
75/100
Bảy mươi lăm phần một trăm
75
100
56/97
Năm mươi sáu phần chín bảy
56
97
12/23
Mười hai phần hai mươi ba
12
23
a. Viết các thương số sau dưới dạng phân số: 5 : 8; 34 : 100; 9 : 17
b. Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số là 1
5; 268; 1000
c. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
(5 = dfrac{5}{{...}}); (1 = dfrac{{257}}{{...}}); (0 = dfrac{{...}}{{10}}); (2:... = dfrac{{...}}{7})
Phương pháp giải:
Dựa vào các chú ý :
- Có thể dùng phân số để ghi kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 00. Phân số đó cũng được gọi là thương của phép chia đã cho.
-. Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 11.
- Số 11 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau và khác 00.
- Số 00 có thể viết thành phân số có tử số là 00 và mẫu số khấc 00.
Đáp án và hướng dẫn giải
a. Viết các số sau dưới dạng phân số:
(5:8 = dfrac{5}{8}); (34: 100 = dfrac{34}{100}); (9:17=dfrac{9}{17})
b) Viết các số dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1 là:
(5=dfrac {5}{1}); (268=dfrac {268}{1}); (1000=dfrac {1000}{1})
c) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
(5 = dfrac{5}{1},,); (1 = dfrac{{257}}{{257}});
(0 = dfrac{0}{{10}}); (2:,7 = dfrac{2}{7},,)
Chơi trò chơi “tìm bạn”:
· Tìm bạn có thẻ ghi phân số bằng phân số ghi trên thẻ mình có
· Đọc các cặp phấn số bằng nhau ghi trên thẻ và giải thích cho bạn nghe.
Đáp án và hướng dẫn giải
a) Đọc nội dung sau :
Tính chất cơ bản của phân số
• Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
• Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Ví dụ 1 : (dfrac{7}{8} = dfrac{{7 times 3}}{{8 times 3}} = dfrac{{21}}{{24}}.)
Ví dụ 2 :(dfrac{{42}}{{36}} = dfrac{{42:6}}{{36:6}} = dfrac{7}{6})
b) Lấy ví dụ minh họa tính chất cơ bản của phân số và giải thích cho bạn nghe.
a) Đọc ví dụ sau và nêu cách rút gọn phân số :
Ví dụ: (dfrac{{60}}{{150}} = dfrac{{60:10}}{{150:10}} = dfrac{6}{{15}} = dfrac{{6:3}}{{15:3}} = dfrac{2}{5})
Hoặc: (dfrac{{60}}{{150}} = dfrac{{60:30}}{{150:30}} = dfrac{2}{5})
b) Lấy ví dụ tương tự và giải thích cho bạn nghe.
Câu 9. Đọc ví dụ: (sgk)
a. Rút gọn các phân số sau: (dfrac{{24}}{{32}}; dfrac{{14}}{{35}}; dfrac{{30}}{{25}}; dfrac{{63}}{{36}}.)
b. Quy đồng mẫu số các phân số sau:
(dfrac{3}{5}) và (dfrac{4}{7}); (dfrac{2}{3}) và (dfrac{5}{6}); (dfrac{4}{9}) và (dfrac{1}{6}).
Đáp án và hướng dẫn giải
a. Rút gọn
(dfrac{{24}}{{32}} = dfrac{{24:8}}{{32:8}} = dfrac{3}{4};)
(dfrac{{14}}{{35}},, = dfrac{{14:7}}{{35:7}} = dfrac{2}{5};)
(dfrac{{30}}{{25}} = dfrac{{30:5}}{{25:5}} = dfrac{6}{5},;)
(dfrac{{63}}{{36}} = dfrac{{63:9}}{{36:9}} = dfrac{7}{4}.)
b.Quy đồng
(dfrac{3}{5}) và (dfrac{4}{7})
Chọn 35 là MSC. Ta có :
(dfrac{3}{5} = dfrac{{3 times 7}}{{5 times 5}} = dfrac{{21}}{{35}}; dfrac{4}{7} = dfrac{{4 times 5}}{{7 times 5}} = dfrac{{20}}{{35}})
+) (dfrac{2}{3}) và (dfrac{5}{6});
Chọn 6 là MSC.
Ta có: (dfrac{2}{3} = dfrac{{2 times 2}}{{3 times 2}} = dfrac{4}{6},,;) giữ nguyên phân số (dfrac{5}{6}).
+) (dfrac{4}{9}) và (dfrac{1}{6}). ;
Chọn 18 là MSC. Ta có:
(dfrac{4}{9} = dfrac{{4 times 2}}{{9 times 2}} = dfrac{8}{{18}}; dfrac{1}{6} = dfrac{{1 times 3}}{{6 times 3}} = dfrac{3}{{18}})
Viết một phân số bằng mỗi phân số sau:
(dfrac{5}{9},,; quad quad dfrac{7}{8},,; quad quad dfrac{{24}}{{42}}.)
Đáp án và hướng dẫn giải
(dfrac{5}{9} = dfrac{{5 times 3}}{{9 times 3}} = dfrac{{15}}{{27}});
(dfrac{7}{8} = dfrac{{7 times 4}}{{8 times 4}} = dfrac{{28}}{{32}});
(dfrac{{24}}{{42}} = dfrac{{24:6}}{{42:6}} = dfrac{4}{7}).
Em hãy nêu hai cách chia đều hai cái bánh cho 6 người. Viết phân số chỉ số phần bánh mỗi người nhận được.
Đáp án và hướng dẫn giải
Cách 1: Mỗi chiếc bánh cắt thành 6 miếng, hai cái bánh có tất cả 12 miếng. Chia đều cho 6 người, mỗi người được 2 miếng.
=> Vậy phân số chỉ phần bánh của mỗi người là: (frac{2}{12})
Cách 2: Mỗi chiếc bánh cắt thành 3 miếng, hai cái bánh có tất cả 6 miếng. Chia đều cho 6 người, mỗi người được 1 miếng
=> Vậy phân số chỉ phần bánh của mỗi người là: (frac{1}{6})
Trên đây là Giải bài tập Toán VNEN Toán 5 bài 1 Ôn tập về phân số. VnDoc.com hy vọng rằng tài liệu Giải SGK Toán VNEN lớp 5 theo từng bài học trên đây sẽ giúp các em ôn tập hiệu quả.
Link nội dung: https://blog24hvn.com/toan-lop-5-vnen-tap-1-a51869.html