Hoá học 11 Bài 25: Ankan

1.1.1. Đồng đẳng

Hình 1: Mô hình phân tử

a) Butan b) Isobutan

⇒ Các nguyên tử Cacbon trong phân tử ankan (trừ C2H6) không cùng nằm trên một đường thẳng.

1.1.2. Đồng phân

Hình 2: Bậc Cacbon

Áp dụng công thức tính nhanh thì C6H14 có 2(6 - 4) + 1 = 5 đồng phân. thử kiểm tra lại bằng cách vẽ và đếm nhé!

Đồng phân C6H14

1.1.3. Danh pháp

Tên hệ thống theo danh pháp IUPAC

Số nguyên tử cacbon

Tên gọi mạch chính

1

Met-

2

Et-

3

Prop-

4

But-

5

Pent-

6

Hex-

7

Hept-

8

Oct-

9

Non-

10

Đec-

Bảng 1: Quy tắc gọi tên mạch chính

a) Ankan không phân nhánh

​b) Ankan phân nhánh: Gọi theo kiểu tên thay thế.

(ankan) (gốc ankyl)

Nhóm nguyên tử còn lại sau khi lấy bớt 1 nguyên tử H từ phân tử ankan, có công thức CnH2n+1, được gọi là nhóm ankyl. Tên của nhóm ankyl lấy từ tên của ankan tương ứng đổi đuôi an thành đuôi yl

Ví dụ: (CH3)2- : Đimetyl ; C2H5- :Etyl

Tuyệt đối không lấy kí tự Đ trong từ chỉ số lượng "đi" để xét. Trong trường hợp này, ta dùng chữ cái đầu của tên nhánh là m và e, như vậy vẫn là gọi tên nhánh etyl trước, metyl sau.

Có 2 cách đánh số mạch chính như sau:

Cách 1: (Sai) vì hai nhánh có số là 3 và 4 thì sẽ lớn hơn Cách 2 (đúng) có số của hai nhánh là 2 và 3

Trong đó có chứa 2 nhánh CH3- (metyl) ta đọc tên là 2,3- Đimetylpentan

Ta đánh số thứ tự trước

Trên đây có chứa 1 nhóm Etyl (C2H5-)và 1 nhóm mety (CH3-), vì chữ e đứng trước chữ m nên ta đọc nhánh etyl trước

Tên gọi: 4-etyl-2-metylheptan

1.2.1. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng

1.2.2. Tính tan

1.3.1. Phản ứng thế

CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl

clometan (metylclorua)

CH3Cl + Cl2 → CH2Cl2 + HCl

điclometan (metylenclorua)

CH2Cl2 + Cl2 → CHCl3 + HCl

triclometan (clorofom)

CHCl3 + Cl2 → CCl4 + HCl

tetraclometan (cacbontetra clorua)

1.3.2. Phản ứng tách

Gãy liên kết C-C, C-H; chất xúc tác thường dùng là Cr2O3, Fe, Pt.

a) Tách H2 (Đề hidro hóa)

CH3-CH3 CH2=CH2 + H2

b) Phản ứng crackinh (bẻ gãy mạch cacbon)

1.3.3. Phản ứng Oxi hóa hoàn toàn

số mol H2O luôn luôn lớn hơn CO2

1.4.1. Phòng thí nghiệm

Làm thí nghiệm điều chế CH4 từ Natri axetat với vôi tôi xút.

CH3COONa+NaOH CH4 +Na2CO3

Al4C3+12H2O → 3CH4­ + 4Al(OH)3

Hình 2: Điều chế Metan trong phòng thí nghiệm

Video: Điều chế Metan

1.4.2. Trong Công nghiệp

Metan và các đồng đẳng được tách từ khí thiên nhiên và dầu mỏ

Metan và các đồng đẳng được tách từ khí thiên nhiên và dầu mỏ

Hình 3: Metan và các đồng đẳng được tách từ khí thiên nhiên và dầu mỏ

Ứng dụng của ankan

Hình 4: Ứng dụng của ankan

Link nội dung: https://blog24hvn.com/hoa-11-bai-25-a62321.html