Tổng hợp đầy đủ và chi tiết ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 - Global Success

Bộ sách Global Success là bộ sách được sử dụng rộng rãi trong nhà trường phổ thông với tư cách như sách giáo khoa môn Tiếng Anh. Nội dung và khung chương trình bài dạy của bộ sách rất khoa học, nhằm mục tiêu hình thành tri thức cho học sinh một cách toàn diện và đầy đủ nhất.

Trong đó, bên cạnh rèn luyện 4 kĩ năng, từ vựng và phát âm Tiếng Anh, bộ sách còn cung cấp các chủ điểm ngữ pháp theo từng Unit với độ khó phù hợp cho mỗi khối lớp. Bài viết này sẽ tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 Global Success theo từng Unit, giúp học sinh ôn tập hiệu quả cho các bài kiểm tra 1 tiết, cuối kỳ.

Key takeaways:

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 Global Success:

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 1: My New School

Thì Hiện tại đơn

Thì Hiện tại đơn là thì thể hiện những hành động hoặc sự việc xảy ra thường xuyên hoặc cố định, không đổi.

Cấu trúc:

Nếu chủ ngữ trong câu sử dụng Thì Hiện tại đơn là số ít (she/he/it/danh từ số ít/danh từ không đếm được) thì thêm “s/es” ở cuối động từ chính trong câu khẳng định và sử dụng “does” trong câu phủ định và câu hỏi.

Nếu chủ ngữ trong câu sử dụng Thì Hiện tại đơn là số nhiều (I/you/we/they/danh từ số nhiều) thì giữ nguyên động từ chính trong câu khẳng định và sử dụng “do” trong câu phủ định và câu hỏi.

Thì Hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả những sự việc, hành động luôn xảy ra thường xuyên, hoặc lặp đi lặp lại, hoặc diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên, hoặc các sự việc cố định như lịch trình tàu, xe, …vv. Thì Hiện tại đơn còn được sử dụng để thể hiện tần suất thực hiện một hành động.

Ví dụ:

Dịch nghĩa: Duy đạp xe đến trường mỗi ngày.

Dịch nghĩa: Tiết Sinh học của tôi bắt đầu lúc 7 giờ sáng.

Dịch nghĩa: Đồng phục của chúng tôi khô nhanh hơn vào những ngày nắng.

Dịch nghĩa: Tôi thường hoàn thành bài tập về nhà ngay sau giờ học.

image-alt

Xem thêm: Tổng hợp các thì trong tiếng anh lớp 6 kèm bài tập vận dụng.

Trạng từ chỉ tần suất

Trạng từ chỉ tần suất được sử dụng để thể hiện mức độ thường xuyên xảy ra của một hành động hay sự việc nào đó.

Đây là những từ như always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), rarely (hiếm khi), never (không bao giờ).

Trạng từ chỉ tần suất thường xuất hiện trong các câu sử dụng Thì Hiện tại đơn. Thông thường, đặt các trạng từ chỉ tần suất trước động từ chính trong câu.

Ví dụ:

Dịch nghĩa: Chúng tôi luôn học toán vào các ngày thứ Hai.

Dịch nghĩa: Duy và Mai hiếm khi dùng bữa trưa cùng nhau ở trường.

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 2: My House

image-alt

Sở hữu cách

Sở hữu cách thể hiện quyền sở hữu của danh từ đứng trước nó đối với sự vật nào đó. Hình thức của sở hữu cách là ‘s, viết cuối danh từ có quyền sở hữu.

***Lưu ý:

Ví dụ:

Dịch nghĩa: Phòng của Phong có một chiếc giường, bàn học, cái quạt và tủ quần áo.

Dịch nghĩa: Chị gái của bạn tôi lớn hơn tôi hai tuổi.

Dịch nghĩa: Căn hộ của tôi nhỏ hơn của bạn tôi. (= căn hộ của bạn tôi.)

Giới từ chỉ vị trí

Giới từ chỉ vị trí miêu tả địa điểm của người hoặc vật nào đó so với người hoặc vật khác.

Các giới từ chỉ vị trí thường gặp gồm có: in (trong), on (trên), behind (đằng sau), under (dưới), next to (bên cạnh), in front of (trước), between (ở giữa).

Ví dụ:

Dịch nghĩa: Cuốn sách đang trên cái ghế bành.

Dịch nghĩa: Con mèo đang nằm dưới giường.

Dịch nghĩa: Cô ấy đang đứng trước cái đèn.

Dịch nghĩa: Chùm chìa khóa đang ở giữa mấy cái gối trên sofa.

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 3: My Friends

image-alt

Thì Hiện tại tiếp diễn

Thì Hiện tại tiếp diễn là thì thể hiện những hành động, sự việc đang xảy ra trong thời điểm hiện tại.

Cấu trúc:

Thì Hiện tại tiếp diễn được sử dụng để diễn tả những sự việc, hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. Những hành động này chưa được hoàn thành. Thì Hiện tại tiếp diễn còn được sử dụng để nói về những sự việc hay hành động đã kéo dài được một thời gian tại thời điểm nói và chưa có dấu hiệu dừng lại, hoặc diễn tả một trạng thái, tình trạng tạm thời.

Một số dấu hiệu nhận biết của Thì Hiện tại tiếp diễn gồm có: now, at present, at the moment, … (đều có nghĩa hiện tại, bây giờ)

Ví dụ:

Dịch nghĩa: Nhìn kìa, Minh đang làm bánh!

Dịch nghĩa: Dạo này tôi đang học bơi.

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 4: My Neighbourhood

image-alt

Cấp so sánh hơn của tính từ

Cấp so sánh hơn của tính từ là cách để so sánh hai người hoặc sự vật, sự việc nào đó.

Cấu trúc:

Có các tính từ đặc biệt trong so sánh hơn không tuân thủ hai cấu trúc trên, một số từ đã được liệt kê trong bảng dưới đây.

Tính từ

Cấp so sánh hơn

good

better than

bad

worse than

far

farther/further than

little

less than

many/much

more than

Ví dụ:

Dịch nghĩa: Cuộc sống ở thành phố đắt đỏ hơn so với cuộc sống ở nông thôn.

Dịch nghĩa: Đi bảo tàng gần hơn đi chùa, nên chúng ta cùng đến bảo tàng trước nào!

Dịch nghĩa: Đi bộ tốt cho sức khỏe của chúng ta hơn là đi xe buýt.

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 5: Natural Wonders of Viet Nam

image-alt

Danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Danh từ đếm được là những danh từ chỉ người và vật mà có thể đếm được bằng số đếm. Danh từ đếm được gồm danh từ số ít và danh từ số nhiều.

→ Sử dụng some (một vài), many (nhiều), a few (một ít) để thể hiện số lượng đối với các danh từ đếm được.

Danh từ không đếm được là những danh từ chỉ vật mà không thể đếm được bằng số đếm. Danh từ không đếm được thường không có dạng số nhiều.

→ Sử dụng some (một chút), much (nhiều), a little (một ít) để thể hiện lượng đối với các danh từ không đếm được.

Ví dụ:

Dịch nghĩa: Tôi đang chuẩn bị một vài viên thuốc cho chuyến dã ngoại trên núi của chúng ta vào ngày mai.

Dịch nghĩa: Bạn có kem chống nắng không?

Động từ khiếm khuyết: must - mustn’t (bắt buộc - cấm)

Must - mustn’t là động từ khiếm khuyết, phải được theo sau bởi một động từ thường với chức năng là động từ chính trong câu.

Ví dụ:

Dịch nghĩa: Bạn phải cẩn thận khi bạn đi bơi ở biển.

Dịch nghĩa: Chúng ta không được phép xả rác bừa bãi ở khu vực công viên quốc gia này.

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Our Tet Holiday

image-alt

Động từ khiếm khuyết: should - shouldn’t (nên - không nên)

Should - shouldn’t được sử dụng để diễn tả lời khuyên.

Should - shouldn’t là động từ khiếm khuyết, phải được theo sau bởi một động từ thường với chức năng là động từ chính trong câu.

Ví dụ:

Dịch nghĩa: Chúng ta nên trồng nhiều cây hơn.

Dịch nghĩa: Mọi người không nên đập vỡ đồ đạc vào dịp Tết.

Some/any (một vài/bất kì)

Some/any được sử dụng để thể hiện số lượng.

Some/any đứng ở trước danh từ trong câu.

Ví dụ:

Dịch nghĩa: Mẹ tôi luôn trang hoàng nhà cửa với một vài loài hoa vào dịp Tết.

Dịch nghĩa: Người Việt thường mua một ít muối để cầu may vào năm mới.

Dịch nghĩa: Chúng tôi chưa có bánh chưng.

Dịch nghĩa: Bạn đã mua quần áo mới cho năm mới chưa?

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 7: Television

image-alt

Câu hỏi với từ để hỏi

Các từ để hỏi thông dụng được liệt kê trong bảng dưới đây.

Từ để hỏi

Ý nghĩa

When

Khi nào

How many

Bao nhiêu

How often

Tần suất như thế nào

What

Cái gì

Where

Ở đâu

Who

Ai

Why

Tại sao

Mỗi từ để hỏi được sử dụng để tìm hiểu về một khía cạnh thông tin cụ thể.

Ví dụ:

Dịch nghĩa: Các chương trình truyền hình nào đang phổ biến hiện nay?

Dịch nghĩa: Bạn thường xem TV bao nhiêu lần trong tuần?

Dịch nghĩa: Bạn thường xem phim vào lúc nào?

Dịch nghĩa: Tại sao bạn thích xem TV?

Liên từ trong câu ghép

Câu ghép là câu có hai hoặc nhiều mệnh đề độc lập trong một câu. Một mệnh đề độc lập gồm có chủ ngữ và động từ (có thể có những thành phần khác như tân ngữ, trạng ngữ, vv…) và có thể đứng riêng lẻ mà không bị tối nghĩa hay bị sai về mặt ngữ pháp.

Sử dụng các liên từ để liên kết các mệnh đề trong một câu ghép. Một số liên từ trong câu ghép là but (nhưng), so (vì vậy), and (và).

Ví dụ:

Dịch nghĩa: Mai muốn xem chương trình yêu thích của cô ấy, nhưng khi cô bật TV lên thì nó đã kết thúc.

Dịch nghĩa: Mẹ tôi thích xem các chương trình truyền hình và phim tài liệu, và bà ấy thấy cả hai đều bổ ích và giải trí.

Dịch nghĩa: Tôi thích xem phim tài liệu, vì vậy tôi thường xuyên tìm kiếm các kênh mang tính giáo dục.

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 8: Sports and Games

image-alt

Thì Quá khứ đơn

Thì Quá khứ đơn là thì thể hiện sự việc hay hành động đã xảy ra trong quá khứ.

Cấu trúc:

Với các động từ thường có quy tắc, thêm “ed” vào cuối để tạo thành dạng quá khứ của động từ. Tuy nhiên, có rất nhiều động từ bất quy tắc không thêm “ed” mà biến đổi theo nhiều cách để trở thành dạng quá khứ.

Thì Quá khứ đơn được sử dụng để diễn tả những sự việc, hành động đã hoàn thành trong quá khứ.

Ví dụ:

Dịch nghĩa: Hôm qua tôi quên mất kính bơi tại buổi tập bơi.

Dịch nghĩa: Nam đã tham gia một cuộc thi chạy vào tuần trước.

Dịch nghĩa: Anh ấy đã chơi bóng đá cùng bạn bè vào buổi chiều hôm qua.

Câu mệnh lệnh

Câu mệnh lệnh được sử dụng để đưa ra yêu cầu hoặc mệnh lệnh cho ai đó.

Cấu trúc:

Ví dụ:

Dịch nghĩa: Chuyền cho tôi quả bóng đi!

Dịch nghĩa: Đừng quên tuân thủ các quy tắc của trò chơi.

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 9: Cities of the World

image-alt

Tính từ sở hữu

Một tính từ sở hữu chỉ được sử dụng khi có danh từ đứng sau nó. Các tính từ sở hữu được tổng hợp trong bảng dưới đây.

Đại từ nhân xưng

Tính từ sở hữu

Ý nghĩa tính từ sở hữu

I

my

của tôi

you

your

của bạn

we

our

của chúng ta

they

their

của họ

he

his

của anh ấy

she

her

của cô ấy

it

its

của nó

Ví dụ:

Dịch nghĩa: Bố mẹtôi đã mua cho tôi một số quà lưu niệm từ cái quầy đằng kia.

Dịch nghĩa: Đất nước của chúng ta nổi tiếng nhờ đặc sản đường phố của nó.

Đại từ sở hữu

Một đại từ sở hữu có thể đứng riêng lẻ, không có danh từ theo sau. Các đại từ sở hữu được tổng hợp trong bảng dưới đây.

Đại từ nhân xưng

Đại từ sở hữu

Ý nghĩa đại từ sở hữu

I

mine

của tôi

you

yours

của bạn

we

ours

của chúng ta

they

theirs

của họ

he

his

của anh ấy

she

hers

của cô ấy

it

-

-

Ví dụ:

Dịch nghĩa: Thành phố của bạn đông đúc hơn thành phố của tôi.

Dịch nghĩa: Tôi nghĩ tóc của Mai dài hơn một chút so với tóc của bạn.

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 10: Our Houses in the Future

image-alt

Thì Tương lai đơn

Thì Tương lai đơn là thì thể hiện sự việc hay hành động sẽ xảy ra trong tương lai.

Cấu trúc:

Thì Tương lai đơn được sử dụng để diễn tả những sự việc hay hành động sẽ xảy ra trong tương lai nhưng chưa có dự định hay kế hoạch cụ thể từ trước. Thì Tương lai đơn còn được sử dụng để đưa ra những dự đoán về những sự việc có thể xảy ra trong tương lai. Ngoài ra, có thể sử dụng Thì Tương lai đơn khi đề nghị, đồng ý hoặc hứa hẹn sẽ làm gì đó.

Ví dụ:

Dịch nghĩa: Nhà tương lai của tôi sẽ ở trên Mặt Trăng.

Dịch nghĩa: Vy nghĩ rằng chúng ta sẽ sớm được thấy xe hơi biết bay.

Dịch nghĩa: Ngày mai tôi sẽ đến sửa quạt điện cho bạn. Tôi hứa đấy.

Động từ khiếm khuyến: Might (có khả năng)

Might được sử dụng để nói về sự vật, hiện tượng có khả năng xảy ra trong tương lai, nhưng không chắc chắn sẽ xảy ra.

Might là động từ khiếm khuyết, phải được theo sau bởi một động từ thường với chức năng là động từ chính trong câu.

Ví dụ:

Dịch nghĩa: Nhà của chúng ta có khả năng là sẽ lấy điện từ Mặt Trời.

Dịch nghĩa: Người máy có khả năng sẽ làm việc nhà hộ chúng ta.

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 11: Our Greener World

image-alt

Mạo từ

Mạo từ là loại từ đứng trước danh từ để giúp nhận diện chúng là xác định hay không xác định. Mạo từ gồm hai loại: mạo từ không xác định (a/an) và mạo từ xác định (the).

Ví dụ:

Dịch nghĩa: Gần đây mẹ tôi đã mua một cái túi mua sắm có thể tái sử dụng.

Dịch nghĩa: Mặt Trời lớn hơn nhiều so với Trái Đất.

Dịch nghĩa: Có một ít giấy trong ngăn kéo của bạn. Đưa cho tôi chỗ giấy đó để tôi đem đi tái chế nào.

Câu điều kiện loại I

Câu điều kiện loại I diễn tả những sự việc hoặc hành động có thể xảy ra và có khả năng cao sẽ xảy ra trong hiện tại hoặc trong tương lai.

Cấu trúc: If + S + V(s/es), S + will/won’t + V(bare)

Mệnh đề có “if” được gọi là mệnh đề if (If-clause), và mệnh đề còn lại là mệnh đề chính (main clause). Mệnh đề if được chia theo Thì Hiện tại đơn.

Ví dụ:

Dịch nghĩa: Nếu tôi tái chế nhiều hơn, tôi sẽ giúp bảo vệ môi trường.

Dịch nghĩa: Nếu chúng ta đi bộ thay vì nhờ bố mẹ chở, chúng ta sẽ khỏe mạnh hơn.

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 12: Robots

image-alt

Cấp so sánh nhất của tính từ: Tính từ ngắn

Cấp so sánh nhất của tính từ được sử dụng để so sánh từ 3 người hoặc vật trở lên. Cấp so sánh nhất của tính từ nhấn mạnh tính chất nào đó của 1 người hay vật là nhất so với những người hay vật còn lại trong nhóm.

Cấu trúc:

Có các tính từ đặc biệt trong so sánh nhất không tuân thủ cấu trúc trên, một số từ đã được liệt kê trong bảng dưới đây.

Tính từ

Cấp so sánh nhất

good

the best

bad

the worst

far

the farthest/furthest

little

the least

many/much

the most

Ví dụ:

Dịch nghĩa: Người máy tương lai của tôi sẽ là người máy cao nhất thế giới!

Dịch nghĩa: Đây là người máy thông minh nhất từng thấy! Nó có thể hành nghề bác sĩ và chữa bệnh.

Tổng kết

Bài viết này đã tóm tắt ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Global Success theo từng Unit. Ngữ pháp là một phần không thể thiếu trong việc xây dựng nền tảng vững chắc cho việc học Tiếng Anh. Với các bài học ngữ pháp được thiết kế một cách tổ chức và có logic, giúp học sinh hiểu và áp dụng ngữ pháp một cách hiệu quả, hy vọng bài viết này sẽ phần nào giúp độc giả nắm vững kiến thức về các chủ điểm ngữ pháp và đạt được kết quả tốt với bộ môn Tiếng Anh.

Nguồn tham khảo:

Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 6 - Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam.

Murphy, Raymond. English Grammar in Use. Cambridge University Press, 2019.

Link nội dung: https://blog24hvn.com/hoc-tot-tieng-anh-6-global-success-a64567.html