Reading: How to become independent
1. Tick ✔ the appropriate box to see how independent you are. Add up your points. If your total score is nine or above, you are independent. Compare with a partner.
How often do you … ?
(Bạn có thường xuyên)
Always
(3 points)
(Luôn luôn)
Sometimes
(2 points)
(Đôi lúc)
Never
(1 point)
(Không bao giờ)
1. go to school by yourself
(tự đến trường một mình)
✔
2. cook meals for your family
(nấu ăn cho gia đình)
✔
3. communicate well with people
(giao tiếp tốt với mọi người)
✔
4. think carefully before making decisions
(suy nghĩ cẩn thận trước khi ra quyết định)
✔
5. plan how to save and spend your pocket money
(lập kế hoạch cách tiết kiệm và chi tiêu tiền tiêu vặt)
✔
2. Read the text. Match the paragraphs (A-C) with the headings (1-5). There are TWO extra headings.
Đoạn A.
Đáp án: 5. Learn basic, but important life skills
Từ khóa câu hỏi: life skills
Vị trí thông tin: Đoạn số 2, nằm rải rác các dòng có thông tin “safely get around by yourself using public transport, walking, or cycling”, “communicate well and develop good relationships with people”, “get to know how to manage your money”, “learn to cook healthy meals”, “household chores like cleaning and doing laundry”
Giải thích: Các tiêu đề còn lại đều tập trung vào từng kĩ năng cụ thể, trong khi suốt đoạn A, tác giả đã liệt kê một loạt các kĩ năng như xây dựng mối quan hệ tốt, quản lý tài chính, nấu ăn... Chính vì vậy, tiêu đề 1 với cụm từ “life skills” sẽ thể hiện sự bao quát nhiều kĩ năng hơn, đúng ý mà tác giả muốn đề cập.
Đoạn B
Đáp án: 4. Improve your decision-making skill
Từ khóa câu hỏi: decision-making skill
Vị trí thông tin: Đoạn số 3, dòng 1, có thông tin “come up with as many solutions as possible”, “review the advantages and disadvantages of each one” và dòng 3 “Don’t base your decision on emotion only”
Giải thích: Các câu trên có nghĩa là “đưa ra càng nhiều giải pháp càng tốt”, “xem xét những ưu và nhược điểm của từng ý”. Đây là những cách mà người đọc nên làm để cải thiện kĩ năng đưa ra quyết định, đặc biệt là câu “Đừng đưa ra quyết định dựa vào mặt cảm xúc” chính là từ khóa cho cả đoạn B.
Đoạn C
Đáp án: 3. Develop time-management skills
Từ khóa câu hỏi: time-management
Vị trí thông tin: Đoạn số 4, dòng 1, có thông tin “Make use of time-management tools”, dòng 3 “In addition, decide how much time you need for each task” và dòng 4 “Schedule time to relax as well”
Giải thích: Nếu độc giả thấy đoạn 3 còn mơ hồ, chưa thấy kĩ năng nào cụ thể thì có thể đọc đoạn 4 trước để thấy đoạn 4 đề cập nhiều đến cách quản lý thời gian hiệu quả cho các hoạt động hàng ngày. Mặc dù đoạn 4 cũng nhắc đến việc nghỉ ngơi và giấc ngủ (tiêu đề 2), tuy nhiên, người đọc cần hiểu rằng giấc ngủ cũng cần việc lập thời gian biểu. Do đó, đoạn 4 không tập trung vào tiêu đề 2 mà thực tế là tiêu đề 3.
3. Read the text again and match the highlighted phrases in the text with their meanings.
1. get around
(đi lại)
c. to go or travel to different places
(đi hoặc di chuyển đến các địa điểm khác nhau)
2. come up with
(nghĩ ra, nảy ra)
e. to produce or find an answer or a solution
(nghĩ hoặc tìm ra một câu trả lời hoặc giải pháp)
3. carry out
(tiến hành)
b. to perform and complete something
(thực hiện và hoàn thành một việc gì đó)
4. get into the habit of
(tạo thói quen)
a. to start doing something regularly so that it becomes a habit
(bắt đầu làm một việc gì đó thường xuyên để nó trở thành thói quen)
5. make use of
(tận dụng)
d. to use something to achieve a particular result or benefit
(sử dụng một gì đó để đạt được kết quả hoặc lợi ích cụ thể)
4. Read the text again. Complete the diagrams with information from the text. Use no more than TWO words for each gap.
Decision-making skills (Kĩ năng ra quyết định)
Vị trí thông tin
Đoạn số 3, dòng 1, có thông tin “come up with as many solutions as possible”
Đoạn số 3, dòng 2, có thông tin “This will help you see which option could be the best for you”
Time-management skills (Kĩ năng quản lý thời gian)
Vị trí thông tin
Đoạn số 4, dòng 1, có thông tin “First of all, get into the habit of making a to-do list every day or week”
Đoạn số 4, dòng 4, có thông tin “A good night’s sleep is necessary for teenage brain development and good health”
5. Work in pairs. Discuss the following questions.
Which of the skills mentioned in the text do you have? What other skills do you think teenagers need to become independent?
Student A: I’ve been riding my bicycle to school for 3 years, so I know how to safely get around with my bike. I've also learned to cook basic dishes like eggs for breakfast and rice for lunch. It was my mum who taught me how to cook the meals. Student B: I believe that to concentrate and study well, we need a good night's sleep. Therefore, I schedule time every night to ensure I get at least eight hours of sleep.
Student A: What other necessary skills do you think we should have to become independent?
Student B: It's essential to have knowledge of Basic First Aid. Knowing how to treat minor injuries and emergencies helps us handle unexpected situations.
Dịch nghĩa:
Học sinh A: Mình đã tự đi xe đạp đến trường 3 năm qua nên mình biết cách di chuyển an toàn với xe đạp của mình. Mình cũng biết nấu những món cơ bản như trứng cho bữa sáng và cơm trưa. Mẹ là người dạy mình nấu ăn.
Học sinh B: Mình tin rằng để tập trung và học tốt, chúng ta cần có giấc ngủ đủ. Vì vậy, mình luôn sắp xếp thời gian hàng đêm để đảm bảo ngủ ít nhất tám tiếng mỗi đêm.
Học sinh A: Cậu nghĩ còn kĩ năng cần thiết nào chúng ta cần có nữa để trở nên tự lập?
Học sinh B: Mình nghĩ có kiến thức sơ cứu là rất quan trọng. Việc biết cách ứng phó với vết thương nhỏ và tình huống khẩn cấp giúp ta biết cách xử lý những tình huống bất ngờ
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 11 Unit 8: Reading. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 11 Global Success.
Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THPT chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
Xem tiếp: Tiếng Anh 11 unit 8 speaking