Trong SGK Tiếng Anh lớp 9 Unit 7 (Natural wonders of the world), học sinh được tiếp cận với chủ đề các kì quan thiên nhiên. Nội dung Unit 7 tập trung vào các từ vựng về thiên nhiên cảnh quan và những từ vựng liên quan. Bên cạnh đó, bài học cũng cung cấp kiến thức ngữ pháp về câu gián tiếp của câu hỏi “Yes/No”. Trong bài viết này, tác giả đưa ra lời giải chi tiết cho bài tập SGK Tiếng Anh lớp 9 unit 7phần Getting started.
Key takeaways:
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 9 unit 7 (phần Getting started)
Đọc đoạn hội thoại về cuộc thi về kì quan thiên nhiên
Xác định thông tin đúng/ sai từ đoạn hội thoại
Từ vựng liên quan đến chủ đề: explore, support, couldn’t help, development, landscape
Game liệt kê các kì quan thiên nhiên và vị trí của chúng
1. Listen and read
wonder (n) /ˈwʌn.dər/: kì quan
Ex: Ha Long Bay is a natural wonder that attracts millions of visitors every year. (Vịnh Hạ Long là một kỳ quan thiên nhiên thu hút hàng triệu du khách mỗi năm.)
preserve (v) /prɪˈzɜːv/: bảo tồn
Ex: We must preserve our forests to protect the wildlife that lives there. (Chúng ta phải bảo tồn rừng để bảo vệ các loài động vật hoang dã sống ở đó.)
sustainable (adj) /səˈsteɪ.nə.bəl/: bền vững
Ex: Planting more trees is a sustainable way to prevent climate change. (Trồng thêm cây là một cách bền vững để chống lại biến đổi khí hậu.)
admire (v) /ədˈmaɪər/: ngưỡng mộ
Ví dụ: I admire the beauty of the mountains and the peacefulness they offer. (Tôi ngưỡng mộ vẻ đẹp của những ngọn núi và sự yên bình mà chúng mang lại.)
charming (adj) /ˈtʃɑː.mɪŋ/: đẹp, quyến rũ
Ví dụ: The charming landscape of the countryside is perfect for a relaxing weekend getaway. (Cảnh quan quyến rũ của vùng quê rất lý tưởng cho một chuyến nghỉ cuối tuần thư giãn.)
2. Read the conversation again and tick (✔) T (True) or F (False) for each sentence
1. Tom took part in the Natural Wonders Contest.
Đáp án: TRUE
Từ khóa: Tom, Natural Wonders Contest
Vị trí thông tin: Lan: Hi, Tom. I hear that you've won second prize in the Natural Wonders Contest. Congratulations!
Giải thích: Theo lời thoại của Lan, Lan biết được Tom vừa thắng giải nhì trong cuộc thi Kì quan thiên nhiên (the Natural Wonders Contest). Có thể suy ra, Tom đã tham gia cuộc thi này, khớp với thông tin trong đề. Vì vậy, đáp án là TRUE.
2. Lan is not keen on natural wonders.
Đáp án: FALSE
Từ khóa: Lan, not keen on, natural wonders
Vị trí thông tin:
Tom: I talked about some natural wonders like Mount Everest, the Great Barrier Reef, and the Dead Sea.
Lan: Wonderful! I'm interested in them too.
Giải thích: Tom cho biết bạn ấy đã nói về một vài kì quan thiên nhiên như Đỉnh Everest, Rạn san hô Great Barrier và Biển Chết. Sau khi nghe như vậy, Lan phản hồi rằng bạn ấy cũng thích thú (“interested in” khớp với “keen on” trong đề) với chúng (“them” ám chỉ “natural wonders” đã được đề cập trước đó). Thông tin này ngược với thông tin Lan không thích các kì quan thiên nhiên. Vì vậy, đáp án là FALSE.
3. Tom suggested ways to preserve natural wonders.
Đáp án: TRUE
Từ khóa: Tom, suggested, preserve, natural wonders
Vị trí thông tin: Tom: Well, I mentioned the risk of us, humans, destroying natural wonders, and I suggested ways to preserve them and support sustainable development.
Giải thích: Tom cho biết bạn ấy đã đề cập đến nguy cơ con người phá hủy các kỳ quan thiên nhiên và gợi ý những cách bảo tồn (“suggested ways to preserve”) chúng (“them” ám chỉ “natural wonders” đã được đề cập trước đó) cũng như hỗ trợ phát triển bền vững “support sustainable development”). Thông tin này khớp với thông tin trong đề. Vì vậy, đáp án là TRUE.
4. Tom asked the host if he wanted to go to Ha Long Bay.
Đáp án: FALSE
Từ khóa: Tom, asked, host, Ha Long Bay
Vị trí thông tin: Tom: The host also asked me if I wanted to visit those places, and I answered that I wanted to see two of them: the Grand Canyon and Ha Long Bay.
Giải thích: Theo lời thoại của Tom, người tổ chức đã hỏi bạn ấy (“The host also asked me”) rằng bạn ấy có muốn đi đến những nơi đó không. Thông tin này ngược với thông tin Tom hỏi người tổ chức (“Tom asked the host”). Vì vậy, đáp án là FALSE.
(Grand Canyon. Nguồn ảnh: National Graphic)
3. Complete each sentence with a word or a phrase from the box
1. A _______ is everything you can see in a large area of land, especially in the countryside.
Đáp án: landscape
Giải thích: Trong câu, “a large area of land” là một vùng đất rộng, “especially in the countryside” là đặc biệt ở vùng quê. Danh từ mô tả đúng là “landscape” (phong cảnh). Câu trên nghĩa là “Phong cảnh là mọi thứ bạn có thể nhìn thấy trên một vùng đất rộng lớn, đặc biệt là ở nông thôn.”
2. It was risky for him to climb the peak, but we _______ admiring his courage.
Đáp án: couldn’t help
Giải thích: Trong câu, “admiring his courage” là ngưỡng mộ sự dũng cảm của anh ấy. Động từ mô tả đúng là “couldn’t help” (không thể không/ không thể ngừng). Câu trên nghĩa là “Việc leo lên đỉnh núi là rất mạo hiểm đối với anh ấy, nhưng chúng tôi không thể không ngưỡng mộ lòng dũng cảm của anh ấy.”
3. The best way to _______ the Trang An Landscape Complex is by boat.
Đáp án: explore
Giải thích: Trong câu, “best way” là cách tốt nhất, “by boat” là bằng thuyền. Động từ mô tả đúng và liên quan đến Quần thể danh thắng Tràng An là “explore” (khám phá). Câu trên nghĩa là “Cách tốt nhất để khám phá Quần thể danh thắng Tràng An là bằng thuyền.”
4. Environmentalists strongly _______ measures to save these heritage trees.
Đáp án: support
Giải thích: Trong câu, “environmentalists” là các nhà hoạt động vì môi trường, “save these hertiage trees” là bảo tồn những cây di sản này. Động từ mô tả đúng và liên quan đến các biện pháp (“measures”) là “support” (ủng hộ). Câu trên nghĩa là “Các nhà bảo vệ môi trường ủng hộ mạnh mẽ các biện pháp bảo tồn những cây di sản này.”
5. Sustainable _______ goals will guide us to create a more sustainable future for all.
Đáp án: development
Giải thích: Trong câu, “sustainable” là bền vững, “goals” là mục tiêu. Từ phù hợp và liên quan đến những mục tiêu là “development” (phát triển). Câu trên nghĩa là “Mục tiêu phát triển bền vững sẽ hướng dẫn chúng ta tạo ra một tương lai bền vững hơn cho tất cả mọi người.”
4. Underline the correct answer to complete each sentence
1. Charles is crazy / interested about football. He follows all the World Cup matches.
Đáp án: crazy
Giải thích: “crazy” và “interested” đều dùng để miêu tả cảm xúc rất yêu thích, hứng thú với cái gì đó. Tuy nhiên, “crazy” đi với giới từ “about” và “interested” đi với giới từ “in”. Vì trong câu đã có giới từ “about” nên từ phù hợp là “crazy”. Vì vậy, đáp án là “crazy”.
2. When you go to Mui Ne, you can see the unique location / landscape of a desert.
Đáp án: lanscape
Giải thích: “location” (vị trí) là từ dùng để chỉ địa điểm của một người hoặc vật nào đó, còn “landscape” (phong cảnh) là từ dùng để chỉ một vùng đất rộng lớn, đặc biệt là xét về hình dáng bên ngoài của nó. Vì câu có sử dụng “unique” (độc đáo) ở sa mạc, nên cần điền từ chỉ phong cảnh. Vì vậy, đáp án đúng là “landscape”.
3. The children were very eager to explore / possess the surrounding countryside.
Đáp án: explore
Giải thích: “explore” (khám phá) là tìm hiểu để biết thêm về nơi nào đó, còn “possess” (sở hữu) là có được cái gì đó của riêng mình. Vì câu có “surrouding countryside” (vùng nông thôn xung quanh) nên hành động phù hợp là khám phá chứ không phải sở hữu. Vì vậy, đáp án đúng là “explore”.
4. Can you suggest / discover ways of boosting our local tourism?
Đáp án: suggest
Giải thích: “suggest” (gợi ý) là đưa ra hoặc đề xuất một ý tưởng, giải pháp, còn “explore” (khám phá) là tìm hiểu để biết thêm về cái gì đó. Vì câu có “ways of boosting our local tourism” (các cách thúc đẩy du lịch địa phương) nên hành động phù hợp là gợi ý chứ không phải khám phá. Vì vậy, đáp án đúng là “suggest”.
5. Tourism develops / contributes millions of dollars to our country's economy.
Đáp án: contributes
Giải thích: “develops” (phát triển) là làm cho cái gì đó tốt lên, còn “contributes” (đóng góp) là cho đi thứ gì đó để giúp đạt được một mục tiêu. Vì câu có “millions of dollars” (hàng triệu đô la ) nên hành động phù hợp là đóng góp chứ không phải phát triển. Vì vậy, đáp án đúng là “contributes”.
5. GAME. Natural Wonders Knowledge. Work in groups. List some natural wonders and say where they are located. The group that has the most correct answers wins
Grand Canyon (Hẻm núi Grand Canyon) - in Arizona, USA (ở bang Arizona, Hoa Kỳ)
Great Barrier Reef (Rạn san hô Great Barrier) - off the coast of Queensland, Australia (ngoài khơi bờ biển Queensland, Úc)
Mount Everest (Đỉnh Everest) - Part of the Himalayas, the border between Nepal and China (Một phần của dãy Himalaya, biên giới giữa Nepal và Trung Quốc)
Niagara Falls (Thác nước Niagara) - on the border between Ontario, Canada, and New York, USA (trên biên giới giữa Ontario, Canada và New York, Hoa Kỳ)
Yellowstone National Park (vườn quốc gia Yellowstone) - in Wyoming, USA (ở bang Wyoming, Hoa Kỳ)
Giải tiếng Anh 9 Unit 7: Natural wonders of the world
Từ vựng Unit 7 lớp 9: Natural wonders of the world - Global Success
Tiếng Anh lớp 9 Unit 7: Getting Started - Global Success
Tiếng Anh lớp 9 Unit 7: A closer look 1 - Trang 74 - Global Success
Tiếng Anh lớp 9 Unit 7: A Closer Look 2 - Global Success
Tiếng Anh lớp 9 Unit 7: Communication - Trang 76, 77 - Global Success
Tiếng Anh lớp 9 Unit 7: Skills 1 - Trang 77, 78 - Global Success
Tiếng Anh lớp 9 Unit 7: Skills 2 - Trang 79 - Global Success
Tiếng Anh lớp 9 Unit 7: Looking back - Trang 80 - Global Success
Tiếng Anh lớp 9 Unit 7: Project - Trang 81 - Global Success
Tổng kết
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 9 Unit 7: Getting Started. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 9 Global Success.
Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS cho học sinh cấp 2 với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
Tài liệu tham khảo:
Hoàng, Văn Vân. Global Success - Tiếng Anh 9 - Sách Học Sinh. NXB Giáo Dục Việt Nam.