Chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu qua rất nhiều chủ đề khác nhau, bài viết hôm nay mình sẽ mang đến cho các bạn một tính từ chắc chắn sẽ thân thuộc và dùng rất nhiều trong cuốc sống. Việc tìm hiểu rõ về nó thêm sẽ giúp ích cho kiến thức sinh hoạt và công việc các bạn thêm rất nhiều. Từ này mang một nghĩa trong nhiều trường hợp, rất đáng để chúng ta cùng nhau tìm hiểu sâu về nó. Không nói nhiều nữa sau đây là tất tần tật về động từ “stay on” trong Tiếng Anh là gì nhé. Cùng nhau tìm hiểu xem từ này có những cấu trúc và cách sử dụng như thế nào nhé! Chúc các bạn thật tốt nhé!!!
stay on trong tiếng Anh
1. “Stay on” trong tiếng Anh là gì?
Stay on
Cách phát âm: /steɪɒːn/
Định nghĩa và loại từ trong Tiếng Anh:
Đây là cụm từ với ý nghĩa là muốn để tiếp tục làm một công việc nào đó hoặc học tập sau thời gian bình thường hoặc dự kiến để rời khỏi hay tiếp tục ở lại công việc này.
Cụm động từ sử dụng thông dụng trong nhiều tình huống khác nhau trong Tiếng Anh.
Có thể kết hợp với nhiều loại từ khác nhau để cấu thành những cụm từ mới
Vận dụng nhiều trường hợp các thì trong Tiếng Anh
- He stepped down as chairman of the company's management, but stay on the surface he continued to quietly act as a guide to the company's development.
- Ông từ chức chủ tịch quản lí công ty nhưng ngoài mặt vẫn tiếp tục âm thầm với tư cách là người hướng dẫn phát triển công ty.
- He entered Ton Duc Thang University to study sociology and continued to work in the field of human genetics.
- Anh vào Đại học Tôn Đức Thắng để nghiên cứu xã hội học và tiếp tục làm việc trong lĩnh vực di truyền học của con người.
- About members of the audience stayed on after the performance for a meal.
- Về các thành viên của khán giả ở lại sau buổi biểu diễn để dùng bữa.
2. Cách sử dụng cụm từ “stay on” trong Tiếng Anh :
stay on trong tiếng Anh
Cấu trúc “stay on” sử dụng trong cách thì hiện tại đơn:
Thể khẳng định:
CHỦ NGỮ + STAY(S/ES) ON + TÂN NGỮ...
- You stay on as far away from me as possible because I have a cold and flu that is very contagious.
- Bạn càng ở xa tôi càng tốt vì tôi bị cảm lạnh và cúm rất dễ lây lan.
- He stays on as long as him like because the house has a lot of empty rooms.
- Anh ở bao lâu tùy thích vì nhà còn nhiều phòng trống.
Thể phủ định:
CHỦ NGỮ + DON’T/DOESN’T + STAY ON + TÂN NGỮ…
- I don't stay on this position because my eyes quite not being able to see the board from afar.
- Tôi không ở vị trí này vì mắt tôi không thể nhìn thấy bảng từ xa.
- He don't stay on because he was being for not paying attention in class for being too tired .
- Anh ấy không ở lại vì anh ấy không chú ý trong lớp vì quá mệt mỏi.
Thể nghi vấn:
DO/DOES + CHỦ NGỮ + STAY ON...?
- Do you stay on continue to present your next geography lesson in class or will you decide to drop out?
- Bạn có ở lại để tiếp tục để trình bày về bài học tiếp theo môn địa lý trên lớp hay là sẽ quyết định nghỉ học?
Cấu trúc “stay on” sử dụng trong cách ở thì quá khứ đơn:
Thể khẳng định:
CHỦ NGỮ + STAYED ON + TÂN NGỮ…
- The homeless stayed on this bench for a night's rest because he had no home to sleep in.
- Người vô gia cư đã ở trên chiếc ghế dài này để nghỉ ngơi một đêm vì anh ta không có nhà để ngủ.
- We stayed on a park bench and played together a lot of different games and sang songs of joy and optimism for life together.
- Chúng tôi ở trên ghế đá công viên và chơi cùng nhau rất nhiều trò chơi khác nhau và cùng nhau hát những bài hát vui vẻ và lạc quan cho cuộc sống .
Thể phủ định:
CHỦ NGỮ + DIDN’T + STAY ON + TÂN NGỮ …
- Many week ago, my family didn’t stay on the pedestrian street to watch music because it was raining and my dad refused to let me do it.
- Nhiều tuần trước, gia đình tôi không ở lại phố đi bộ để xem ca nhạc vì trời mưa và bố tôi không cho tôi làm điều đó.
Thể nghi vấn:
DID + CHỦ NGỮ + STAY ON...?
- Last week, did my sister stay ơn by the lake to feed the turtle?
- Tuần trước, em gái tôi có ở bên hồ để cho rùa ăn không?
- Hours have passed, Did my friend stay on and waited in front of the house because he lost his key?
- Đã nhiều giờ trôi qua, Bạn tôi đã ở lại và đợi trước cửa nhà vì bị mất chìa khóa?
Cấu trúc “stay on” sử dụng trong cách ở thì tương lai đơn:
Thể khẳng định:
CHỦ NGỮ + WILL + STAY ON + TÂN NGỮ…
- The team will stay on here waiting for their number to take their turn to see the boss.
- Cả đội sẽ ở lại đây đợi đến lượt mình đến lượt gặp boss.
Thể phủ định:
CHỦ NGỮ + WON’T + STAY ON + TÂN NGỮ …
- The students won’t stay onbecause the school yard has no space and there is shade.
- Học sinh sẽ không ở lại vì sân trường không có không gian và có bóng râm.
Thể nghi vấn:
WILL + CHỦ NGỮ + STAY ON....?
- Will my family stay on at this park and listen to a happy story together?
- Gia đình mình sẽ ở lại công viên này và cùng nhau lắng nghe một câu chuyện vui vẻ chứ?
stay on trong tiếng Anh
Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về “stay on” trong tiếng Anh!!!