1. Listen and Read
a religious monument (n phr) /ə rɪˈlɪdʒəs ˈmɒnjʊmənt/: một di tích tôn giáo
Example: The ancient town is home to a religious monument that has been an important site of pilgrimage for centuries.
a World Heritage Site (n phr) /ə wɜːld ˈherɪtɪdʒ saɪt/: Di sản Thế giới
Example: The ancient city of Machu Picchu in Peru is a World Heritage Site, recognized by UNESCO for its outstanding cultural and historical significance.
Communal House (n phr) /ˈkɒmjʊn.əl haʊs/: Nhà Rông
Example: The Communal House in the village serves as a gathering place for community events and ceremonies.
a national historic site (n phr) /ə ˌnæʃ.ən.əl hɪˈstɒr.ɪk saɪt/: Di tích lịch sử quốc gia
Example: The old fort on the hill has been designated as a national historic site, protected for its historical significance to the country.
magnificent (adj) /mæɡˈnɪf.ɪ.sənt/: vĩ đại, hùng vĩ
Example: The cathedral's architecture was truly magnificent, with its soaring spires and intricate stone carvings.
fantastic (adj) /fænˈtæs.tɪk/: tuyệt vời, kỳ diệu
Example: The view from the top of the mountain was absolutely fantastic, with panoramic vistas stretching out in every direction.
preserve our heritage (v phr) /prɪˈzɜːv aʊər ˈher.ɪ.tɪdʒ/: bảo tồn di sản của chúng ta
Example: It is important that we preserve our heritage by protecting historical landmarks and passing down cultural traditions to future generations.
preservation efforts (n phr) /ˌprez.əˈveɪ.ʃən ˈef.ɔːrts/: các nỗ lực bảo tồn
Example: The local government has launched extensive preservation efforts to restore the old town's crumbling buildings and revitalize the historic district.
2. Read the conversation again and answer the questions
1. How old is Angkor Wat?
Đáp án: Angkor Wat is about 900 years old.
Từ khóa câu hỏi: old, Angkor Wat
Vị trí thông tin:
Mi: OK. This is Angkor Wat in Cambodia. It's a temple complex, the largest religious monument in the world.
Teacher: Fantastic! When did people build it?
Mi: They built it in the 12th century.
Giải thích: Khi giáo viên hỏi Mi rằng người ta đã xây đền Angkor Wat từ khi nào (“When did people build it”), Mi trả lời là đền được xây vào thế kỉ 12 (“built it in the 12th century”). Tính tới thời điểm hiện tại là thế kỷ 21, do vậy đền đã được xây khoảng 900 năm trước. Vậy đáp án là “Angkor Wat is about 900 years old”
2. What is Dinh Bang Communal House like?
Đáp án: Dinh Bang Communal House is magnificent.
Từ khóa câu hỏi: What, Dinh Bang Communal House, like
Vị trí thông tin:
Nam: Our project is about Dinh Bang Communal House in Bac Ninh Province a national historic site. People were building it for 36 years, and it's about 300 years old!
Teacher: Great! It's quite magnificent!
Giải thích: Sau khi Nam trình bày về địa điểm ( in Bac Ninh Province), thời gian xây dựng (building it for 36 years) của Đình Đình Bảng, giáo viên đã nhận xét rằng di tích này rất tuyệt vời (It's quite magnificent). Vậy đáp án là “Dinh Bang Communal House is magnificent”
3. Where is Windsor Castle?
Đáp án: Windsor Castle is in England.
Từ khóa câu hỏi: Where, Windsor Castle
Vị trí thông tin: Lan: Well, this is Windsor Castle in England.
Giải thích: Khi trình bày về bài làm của nhóm mình, Lan đã giới thiệu rằng Lâu đài Windsor ở Anh (Windsor Castle in England). Vậy đáp án là “Windsor Castle is in England”
4. What helps us know about our history and life in the past?
Đáp án: Preservation efforts helps us know about our history and life in the past.
Từ khóa câu hỏi: What, helps, know, history and life in the past
Vị trí thông tin:
Mi & Nam: Amazing! So we need to preserve our heritage for future generations.
Teacher: Right. Thanks to preservation efforts, we know a lot about our history and life in the past.
Giải thích: Sau khi Mi nói rằng cần phải bảo tồn di sản cho thế hệ tương lai (preserve our heritage for future generations), giáo viên đã khẳng định rằng nhờ vào nỗ lực bảo tồn (preservation efforts), chúng ta mới có thể hiểu thêm về lịch sử (know about our history and life in the past). Vậy đáp án là “Preservation efforts helps us know about our history and life in the past”
3. Complete each sentence with a word or a phrase from the box
1. The best way to preserve our cultural _______ is to share it with others.
Đáp án: heritage
Dịch nghĩa: Cách tốt nhất để bảo tồn di sản văn hóa của chúng ta là chia sẻ nó với người khác.
Giải thích: Do ô trống cần phải là một tân ngữ, trước ô trống là một tính từ nên ô trống cần điền một danh từ. Câu có nghĩa là cách tốt nhất để bảo tồn một thứ liên quan đến văn hóa của chúng ta (preserve our cultural) là chia sẻ nó với người khác (share it with others). Dựa vào ngữ nghĩa của câu, có thể đoán rằng vị trí ô trống cần điền một danh từ chỉ di sản/ giá trị. Vậy đáp án là heritage (di sản)
2. Vietnamese people take great pride in their culture which has been _______ for thousands of years.
Đáp án: well preserved
Dịch nghĩa: Người Việt Nam rất tự hào về nền văn hóa của họ đã được bảo tồn tốt trong hàng ngàn năm.
Giải thích: Do trước ô trống là trợ động từ nên ô trống cần điền một động từ. Câu có nghĩa là Người Việt Nam rất tự hào (take great pride) về nền văn hóa của họ (in their culture) đã có được những sự tác động cụ thể trong hàng ngàn năm (for thousands of years). Dựa vào ngữ nghĩa của câu, có thể đoán rằng vị trí ô trống cần điền một động từ chỉ hành động bảo tồn. Vậy đáp án làwell preserved (được bảo tồn cẩn thận)
3. The foreign tourists gave a _______ performance of the Vietnamese folk songs and dances.
Đáp án: magnificent
Dịch nghĩa: Du khách nước ngoài được thưởng thức màn trình diễn ca múa nhạc dân gian Việt Nam tuyệt vời.
Giải thích: Do trước ô trống là một mạo từ “a”, sau đó là một danh từ nên ô trống cần điền một tính từ. Câu có nghĩa là Du khách nước ngoài (The foreign tourists) được thưởng thức màn trình diễn ca múa nhạc dân gian Việt Nam (the Vietnamese mô tả phần trình diễn. Vậy đáp án là magnificent (tuyệt vời)
4. _______ your kind contribution, we were able to save the ancient monument.
Đáp án: Thanks to
Dịch nghĩa: Nhờ sự đóng góp của các bạn, chúng tôi đã có thể bảo vệ được di tích cổ này.
Giải thích: Phía sau chỗ trống là cụm danh từ “your kind contribution”, kết nối với mệnh đề còn lại bởi dấu phẩy. Vì vậy, chỗ trống là một cụm từ có chức năng liên kết thành phần câu. Câu có nghĩa là chúng tôi đã có thể bảo vệ được di tích cổ này (save the ancient monument), điều này có liên quan đến sự đóng góp của các bạn (kind contribution). Dựa vào ngữ nghĩa của câu, có thể đoán rằng vị trí ô trống cần điền là cụm từ để chỉ lý do. Vậy đáp án là “Thanks to” (nhờ vào)
5. Many beautiful old castles are no longer _______.
Đáp án: occupied
Dịch nghĩa: Nhiều lâu đài cổ đẹp đẽ không còn có người ở.
Giải thích: Do trước ô trống là động từ tobe nên ô trống cần điền một động từ/ tính từ. Câu có nghĩa là Nhiều lâu đài cổ đẹp đẽ (beautiful old castles) không còn (no longer) tình trạng nào đó như trươc. Dựa vào ngữ nghĩa của câu, đáp án là “occupied” (có người ở)
4. Look at the pictures and complete the sentences
1. fish and chips (Cá và khoai tây chiên)
2. communal (cộng đồng)
3. monument (tượng đài)
4. castle (lâu đài)
5. temples (đền thờ)
5. GAME Remembering past events
1. Who decided to move our capital from Hoa Lu to Dai La (Thang Long) in 1010?
Đáp án: King Ly Thai To decided to move our capital from Hoa Lu to Dai La (Thang Long) in 1010.
Dịch nghĩa: Vua Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư về Đại La (Thăng Long) vào năm 1010.
2. When did Columbus discover the Americas?
Đáp án: Columbus discovered the Americas in 1492.
Dịch nghĩa: Columbus khám phá châu Mỹ năm 1492.
3. When was the United States founded?
Đáp án: The United States was founded in 1776.
Dịch nghĩa: Hoa Kỳ được thành lập vào năm 1776.
4. When did Nguyen Ai Quoc first go abroad?
Đáp án: Nguyen Ai Quoc first went abroad in 1911.
Dịch nghĩa: Nguyễn Ái Quốc ra nước ngoài lần đầu tiên vào năm 1911.
5. What happened in world history in 1914?
Đáp án: World War broke out in 1914.
Dịch nghĩa: Chiến tranh thế giới nổ ra năm 1914.
6. Who was the last king of Viet Nam?
Đáp án: King Bao Dai was the last king of Viet Nam.
Dịch nghĩa: Vua Bảo Đại là vị vua cuối cùng của Việt Nam.
Giải tiếng Anh 9 Unit 4: Remembering the past
Từ vựng tiếng Anh 9 Unit 4: Remembering the past - Global Success
Getting Started - Unit 4 - Tiếng Anh 9 Global Success (Trang 40, 41)
A closer look 1 - Unit 4 - Tiếng Anh 9 Global Success (Trang 42)
A closer look 2 - Unit 4 - Tiếng Anh 9 Global Success (Trang 43, 44)
Communication - Unit 4 - Tiếng Anh 9 Global Success (Trang 44, 45)
Skills 1 - Unit 4 - Tiếng Anh 9 Global Success (Trang 45, 46)
Skills 2 - Unit 4 - Tiếng Anh 9 Global Success (Trang 47)
Looking back - Unit 4 - Tiếng Anh 9 Global Success (Trang 48)
Project - Unit 4 - Tiếng Anh 9 Global Success (Trang 49)
Tổng kết
Trên đây, tác giả đã cung cấp lời giải và giải thích chi tiết cho các bài tập trong tiết học Getting Started thuộc Unit 4: Remembering the past - Chương trình sách Tiếng Anh Global Success Lớp 9. Mong rằng, người đọc tham khảo và vận dụng tốt vào trong quá trình học tập.
Ngoài ra, học sinh có thể tham khảo các khóa học IELTS Junior được thiết kế bởi ZIM Academy nhằm giúp học sinh THCS làm quen và dễ dàng chinh phục bài thi IELTS một cách hiệu quả.
Nguồn tham khảo:
Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 9 - Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam.