Khi nào dùng am is are: Định nghĩa, cách dùng & bài tập

Am is are là gì?

“am, is, are” là một trong những biến thể của động từ nguyên mẫu “be”. Khi dùng am/is/are trong câu khẳng định cấu trúc của câu sẽ là: Chủ ngữ + am/is/are + bổ ngữ.S + am/is/are + bổ ngữ

Đọc thêm

Khi nào dùng am/is/are?

"Am," "is," và "are" được sử dụng để diễn đạt về trạng thái, tính chất hoặc vị trí của người hoặc vật.

Đọc thêm

Khi nào sử dụng "am"

“am” là dạng biến đổi của “be” khi dùng với đại từ nhân xưng “I”. “am” dùng để mô tả bản thân, tình trạng hiện tại của bản thân, và vị trí của bản thân.Ví dụ:

Đọc thêm

Khi nào sử dụng "is"

“is” là dạng biến đổi của “be” và được dùng với một vài loại từ khác nhau.

Đọc thêm

Dùng với các đại từ nhân xưng “she”, “he”, “it”

Được dùng để mô tả người, vật đang được nhắc đến, tình trạng hiện tại của người, vật đang được nhắc đến, và vị trí hiện tại của người, vật đang được nhắc đến.Ví dụ:

Đọc thêm

Dùng với các danh từ số ít, danh từ không đếm được

Được dùng để mô tả danh từ đang được nhắc đến, tình trạng hiện tại của danh từ đang được nhắc đến, và vị trí của danh từ đang được nhắc đến.Ví dụ:

Đọc thêm

Khi nào sử dụng "are"

“are” là dạng biến đổi của “be” và được dùng với một vài loại từ khác nhau.

Đọc thêm

Dùng với các đại từ nhân xưng “we”, “you”, “they”

Được dùng để mô tả người, nhóm người đang được nhắc đến, tình trạng hiện tại của người, nhóm người đang được nhắc đến, và vị trí hiện tại của người, nhóm người đang được nhắc đến.Ví dụ:

Đọc thêm

Dùng với các danh từ số nhiều

Được dùng để mô tả danh từ đang được nhắc đến, tình trạng hiện tại của danh từ đang được nhắc đến, và vị trí của danh từ đang được nhắc đến.Ví dụ:

Đọc thêm

Sự khác biệt trong câu hỏi và câu phủ định

Đọc thêm

Cách am is are thay đổi trong câu phủ định

Trái với câu khẳng định, “am is are” trong câu phủ định sẽ dùng để phủ nhận mô tả, tình trạng hiện tại, nơi chốn hiện tại của đối tượng đang được nhắc đến. Trong câu phủ định thì cấu trúc của am/is/are sẽ tương tự như câu khẳng định, chỉ khác sẽ thêm “not” sau động từ am/is/are với công thức như sau: chủ ngữ + am/is/are + not + bổ ngữS + am/is/are + not + bổ ngữVí dụ:Người học lưu ý: “is not”có thể viết tắt là “isn’t”, còn “are not” có thể viết tắt là “aren’t”, riêng “am not” thì không.

Đọc thêm

Cách am is are thay đổi trong câu hỏi

“am is are” trong câu hỏi sẽ được dùng để hỏi về mô tả, tình trạng hiện tại, nơi chốn hiện tại của đối tượng đang được nhắc đến. Khác với cả câu khẳng định và câu phủ định, động từ “am is are” trong câu hỏi sẽ được đưa lên đầu câu với công thức là: Am/Is/Are + chủ ngữ + bổ ngữ?Am/Is/Are + S + bổ ngữ?Ví dụ:Nhưng nếu như có từ để hỏi thì công thức sẽ là: Từ để hỏi + am/is/are + chủ ngữ + bổ ngữ?Từ để hỏi + am/is/are + S + bổ ngữ?Ví dụ:

Đọc thêm

Một số trường hợp đặc biệt khi dùng “am, is, are”

Đọc thêm

Chủ ngữ giả “there”

Chủ ngữ giả (dummy object) “there” thường được đứng đầu câu đóng vai trò là chủ ngữ, thường được sử dụng để chỉ ra rằng một cái gì đó hoặc ai đó tồn tại hoặc ở một địa điểm hoặc tình huống cụ thể. Chủ ngữ giả này không dùng với “am”, nhưng có thể dùng với “is” và ”are” với công thức là:There + is/are + danh từ + bổ ngữVí dụ:

Đọc thêm

Với một số lượng từ như a pair of/ a number of/ a handful of/ a bunch of …

Tương tự như danh từ nhóm, những lượng từ này đều có thể đi với “is” hoặc “are” tùy vào ý người nói.Ví dụ: A number of parents are worried that their children are lazy. (Một số bậc cha mẹ lo lắng con mình lười biếng.)Ở đây các phụ huynh được tính theo từng cá nhân chứ không phải một nhóm, có người sẽ lo lắng, một số người không, nên sẽ dùng “are”. Nhưng xét ví dụ sau: That group of students is naughty. (Cái nhóm học sinh đó hư.)Ở đây người nói muốn chỉ đến cả nhóm học sinh không chừa một ai, tất cả đều hư nên “group of” ở đây là một nhóm đồng nhất vì vậy dùng động từ “is”.

Đọc thêm

Bài tập am is are có đáp án

Đọc thêm

Bài 1: Chọn đáp án đúng

Choose the correct form of "am/is/are" for each sentence.Ví dụ: The sun ___ shining brightly.a. amb. isc. area. amb. isc. area. amb. isc. areThe books ___ on the shelf.a. amb. isc. area. amb. isc. area. amb. isc. areThe children ___ playing in the park.a. amb. isc. area. amb. isc. area. amb. isc. are

Đọc thêm

Bài tập 2: Điền vào chỗ trống

Fill in the blanks with the appropriate form of "am/is/are."Ví dụ: The flowers ___ beautiful.

Đọc thêm

Bài tập 3: Viết thành câu có nghĩa

Ví dụ: stunning./ garden / Our/ is —> Our garden is stunning. (Khu vườn của chúng tôi thật tuyệt vời.)

Đọc thêm

Đáp án bài tập khi nào dùng am/is/are

Đọc thêm

Bài 1:

Choose the correct form of "am/is/are" for each sentence.

Đọc thêm

Bài tập 2:

Fill in the blanks with the appropriate form of "am/is/are."Ví dụ: The flowers ___ beautiful.

Đọc thêm

Bài tập 3:

Ví dụ: stunning./ garden / Our/ is —> Our garden is stunning. (Khu vườn của chúng tôi thật tuyệt vời.)

Đọc thêm

Tổng kết

Bài viết đã cung cấp kiến thức cũng như bài tập về khi nào dùng am is are, người học có thể tìm hiểu thêm về các điểm ngữ pháp cơ bản qua các bài viết ở đường dẫn sau.Works Cited

Đọc thêm

Bạn đã thích câu chuyện này ?

Hãy chia sẻ bằng cách nhấn vào nút bên trên

Truy cập trang web của chúng tôi và xem tất cả các bài viết khác!

blog24hvn