Bài 1
Từ vựng:
Sports field (n phr) /spɔːrts fiːld/: sân chơi thể thao
Ex: My family enjoys playing football together in the sports field near my house.
Prepare (v) /prɪˈper/: chuẩn bị
Ex: Every morning, my mom prepares breakfast for my family with love.
Divide (v) /dɪˈvaɪd/: chia, phân chia
Household chores (n phr) /ˈhaʊs.hoʊld tʃɔːr/: công việc nhà
Housework (n) /ˈhaʊs.wɝːk/: công việc nhà
Equally (adv) /ˈi·kwə·li/: một cách công bằng
Ex: In my family, we divide the housework/household chores equally.
Homemaker (n) /ˈhoʊmˌmeɪ.kɚ/: người nội trợ (lo việc nhà và nuôi dạy con cái thay vì đi ra ngoài kiếm tiền)
Ex: In our household, one of the family members takes on the role of homemaker, ensuring the smooth running of daily tasks and maintaining the household.
Breadwinner (n) /ˈbredˌwɪn.ɚ/: trụ cột gia đình (lo việc kiếm tiền chu cấp cho gia đình)
Ex: In our household, one parent takes on the responsibility of being the breadwinner, working diligently to support our family financially.
Groceries (n) (plural - dạng số nhiều) /ˈɡroʊ·sə·riz/: đồ tạp hóa (thực phẩm hoặc các đồ dùng mua từ cửa hàng tạp hóa hoặc siêu thị)
Ex: Every weekend, we go together to shop for groceries.
Heavy lifting (n phr) /ˈhev.i ˈlɪftɪŋ/: công việc nặng
Ex: My father usually does the heavy lifting.
Laundry (n) /ˈlɑːn.dri/: việc giặt giũ
Ex: Doing the laundry is a daily chore that my brother and I take turns doing.
Washing-up (n) /ˌwɑːʃ.ɪŋˈʌp/: việc rửa bát/chén
Ex: We often help our parents by doing the washing-up.
Rubbish (n) /ˈrʌb.ɪʃ/: rác
Ex: We put out rubbish every day to keep our house clean.
Fair (adj) /fer/: công bằng
Ex: It's important to be fair when sharing household chores.
Bài 2
1.
Đáp án: F (false)
Vị trí thông tin:
Minh: Really? Doesn't …
Nam: Oh yes, my mom …
Giải thích:
Nam trả lời Minh rằng thường thì mẹ Nam sẽ nấu ăn (“my mom usually does the cooking”), nhưng hôm nay mẹ Nam đi làm về muộn (“but she’s working late today”). Từ sự tương phản thể hiện qua liên từ “but”, có thể suy ra mẹ Nam không đang nấu ăn ngay bây giờ.
2.
Đáp án: T (true)
Vị trí thông tin:
Nam: Well, in my family …
Nam: My sister does …
Giải thích:
Nam nói rằng việc nhà trong gia đình cậu được chia một cách công bằng (“we divide the housework equally”). Đến đây đã có thể khẳng định gia đình Nam ai cũng đều làm một việc nhà nào đó (“Nam’s family does some of the housework.). Tuy vậy, để làm rõ hơn thì Nam tiếp tục nói về vai trò của mỗi thành viên khi làm việc nhà.
3.
Đáp án: T (true)
Vị trí thông tin:
Nam: Really? So how …
Minh: Mom is the homemaker …
Giải thích:
Trả lời cho câu hỏi của Nam về cách gia đình mình chia việc nhà, Minh nói rằng mẹ là người làm việc nhà (“she does the chores”). Còn anh chị em Minh thì là trẻ con nên chỉ việc học hành (“we, the kids, study”). Vậy có thể suy ra trẻ con trong gia đình Minh không phải làm bất cứ việc nhà nào (“the kids” đồng nghĩa với “the the children”).
Bài 3
Put out the rubbish: vứt rác
Do the laundry: giặt giũ
Shop for groceries: đi mua thực phẩm
Do the heavy lifting: xử lý các công việc nâng vác nặng
Do the washing up: rửa bát/chén
Bài 4
1.
Đáp án: am preparing
Giải thích:
Đặt trong ngữ cảnh của bài nghe là Minh rủ Nam đi chơi bóng đá và Nam từ chối với lý do là phải nấu ăn. Vậy thì động thì ở đây phải chia ở thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả việc Nam đang nấu ăn (tức hành động đang xảy ra ở hiện tại) nên không thể tham gia cùng Nam được. Vì chủ ngữ là ngôi thứ nhất (“I”) nên từ cần điền là “am preparing”.
2.
Đáp án: does - is working
Giải thích:
Ở mệnh đề thứ nhất ta thấy trạng từ “usually” - “thường xuyên”. Vậy động từ “do” sẽ được chia ở thì hiện tại đơn để diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra ở hiện tại. Vì chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (“my mom”) nên từ cần điền là “does”.
Ở mệnh đề thứ hai ta thấy trạng từ “today” - “hôm nay”, đồng nghĩa với việc hành động ở đây chỉ mang tính tạm thời, trái với hành động mang tính “thường xuyên” ở mệnh đề thứ nhất. Khi diễn đạt một hành động có tính chất tạm thời như vậy, động từ sẽ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Vì chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (“she”) nên từ cần điền là “is working”.
Tác giả: Trịnh Thị Bảo Ngọc
Xem tiếp: Tiếng Anh lớp 10 Unit 1 Language.
Tổng kết
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 10 Unit 1: Getting Started. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 10 Global Success.
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.